Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eighteen Gel
Hoạt chất: Tuýp 10g chứa Erythromycin 400mg (hoạt lực)
Tá dược: Hydroxypropyl celllulose, Propyien glycol, Butylated Hydroxytoluen, cồn 96%, Lavender oil.
Tá dược: Hydroxypropyl celllulose, Propyien glycol, Butylated Hydroxytoluen, cồn 96%, Lavender oil.
2. Công dụng của Eighteen Gel
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần).
3. Liều lượng và cách dùng của Eighteen Gel
Thoa thuốc 1 - 2 lần mỗi ngày, sau khi đã rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước ấm và thấm khô.
4. Chống chỉ định khi dùng Eighteen Gel
Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh nhóm macrolide.
5. Thận trọng khi dùng Eighteen Gel
Thận trọng chung:
- Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.
- Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp...) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.
- Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mũi, miệng).
- Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác. Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vikhuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng khi dùng:
Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng
- Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.
- Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp...) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.
- Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mũi, miệng).
- Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác. Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vikhuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng khi dùng:
Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ nên dùng thuốc phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Da: khô da, ngứa, ban đỏ, càm giác rát bỏng có thể xảy ra.
- Quá mẫn: có thể bị phát ban tuy hiếm gặp. Nếu bị phát ban, phải ngưng dùng thuốc ngay.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Quá mẫn: có thể bị phát ban tuy hiếm gặp. Nếu bị phát ban, phải ngưng dùng thuốc ngay.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng thuốc đồng thời với các chế phẩm điều tri tại chỗ mụn trứng cá và những thuốc làm nứt da hoặc tróc vảy cỏ thể xảy ra kích ứng gộp. Do đó, cần phải cẩn thận.
- Không dùng kết hợp thuốc này với clindamycin và lincomycin.
- Không dùng kết hợp thuốc này với clindamycin và lincomycin.
10. Dược lý
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.
Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị ribosom 50S. Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn.Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipase chuyển triglyceride thành các acid béo tự do. Hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này. Các acid béo tự do là những chất gây nhân trứng cá và được xem là nguyên nhân gây ra những sang thương viêm (như sần, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá.Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá được quan sát khi trị liệu tại chỗ bằng erythromycin.
Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị ribosom 50S. Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn.Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipase chuyển triglyceride thành các acid béo tự do. Hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này. Các acid béo tự do là những chất gây nhân trứng cá và được xem là nguyên nhân gây ra những sang thương viêm (như sần, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá.Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá được quan sát khi trị liệu tại chỗ bằng erythromycin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Eighteen 10g được dùng để bôi ngoài da. Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu. Độc tính cấp theo đường uống trên chuột nhắt cao hơn 10ml/kg.
Khi uống nhầm, trừ khi chỉ nuốt một lượng nhỏ, nên xem xét đến phương pháp rửa dạ dày thích hợp
Khi uống nhầm, trừ khi chỉ nuốt một lượng nhỏ, nên xem xét đến phương pháp rửa dạ dày thích hợp
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C