lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên ngậm UPHATIN hộp 30 viên

Viên ngậm UPHATIN hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Natri picosulfat
Dạng bào chế:Viên nén ngậm
Thương hiệu:Uphace
Số đăng ký:VD-17591-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của UPHATIN

Natri picosulfat 5mg
Tá dược (Đường trắng, gôm arabic, màu vàng cam, dầu parafin, tinh dầu cam, Talc, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của UPHATIN

Điều trị các triệu chứng táo bón
Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng

3. Liều lượng và cách dùng của UPHATIN

- Điều trị táo bón: ngậm trước khi đi ngủ:
+ Người lớn: 1-3 viên
+ Trẻ em 2-5 tuổi: 0.5 viên
+ Trẻ em 5-10 tuổi: 0.5 đến 1 viên
- Rửa tháo ruột: 2 viên Uphatin kết hợp magnesi citrat vào buổi sáng, và dùng thêm 1 liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ

4. Chống chỉ định khi dùng UPHATIN

Người bệnh bị tắc ruột
Người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu

5. Thận trọng khi dùng UPHATIN

Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột
Tránh dùng kéo dài hay quá liều
Không dùng Natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu báo cáo về sự an toàn cho người mang thai. Không nên dùng UPHATIN cho người mang thai
Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali máu
Hiếm gặp: ngoại ban

8. Tương tác với các thuốc khác

Tránh phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng), những trường hợp này nên dùng thuốc nhuân tràng khác

9. Dược lý

Natri bicosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng
Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơtron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali, có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực
Xử trí: bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ

11. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0