Lynestrenol
Hoạt chất: Lynestrenol
Loại thuốc: Progestogen; Progestin
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 0,5 mg, 5 mg
Công dụng của Lynestrenol
Tránh thai và rối loạn kinh nguyệt.
Rong kinh và rong huyết.
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
Hội chứng tiền kinh nguyệt.
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh.
Trì hoãn kinh nguyệt.
Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Liều dùng và cách dùng Lynestrenol
Dùng đường uống. Có thể được uống cùng hoặc không với thức ăn.
Rối loạn kinh nguyệt
Người lớn: 5-10 mg/ngày theo chế độ chu kỳ.
Sự ngừa thai
Người lớn: 0,5 mg/ngày khi dùng một mình hoặc 0,75-2,5 mg/ngày khi dùng kết hợp với estrogen.
Chống chỉ định Lynestrenol
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Bệnh viêm gan nặng như: vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hoặc tiền sử bệnh gan nặng, nếu kết quả thử nghiệm chức năng gan không bình thường). Bướu tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin-Johnson.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Các bệnh lý hiếm xảy ra do ảnh hưởng của steroid sinh dục hoặc tiền căn có những bệnh lý này (có thể xảy ra lần đầu hoặc tr ở nặng khi có thai do dùng steroid). Ví dụ: mụn rộp (herpes) khi có thai, vàng da trong thai kỳ, chứng x ơ cứng tai, ngứa nặng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi dùng Lynestrenol
Rối loạn chức năng thận hoặc suy thận, tăng huyết áp, động kinh, đau nửa đầu, hen suyễn, đái tháo đường, các tình trạng có thể trầm trọng hơn do giữ nước, hội chứng kém hấp thu, sau mang thai ngoài tử cung, u nang buồng trứng chức năng, huyết khối tắc mạch.
Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa, thay đổi cảm giác thèm ăn hoặc cân nặng, giữ nước, phù nề, phát ban, nổi mày đay, suy nhược tinh thần, căng và đau vú, nữ hóa tuyến vú, thay đổi ham muốn tình dục, đau đầu, đau nửa đầu, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, chảy máu kinh nguyệt không đều, thay đổi chức năng gan và lipid huyết.
Có thể gây tử vong: Sốc phản vệ hoặc phản ứng phản vệ.
Tương tác thuốc khác
Tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả sau đó với các tác nhân cảm ứng enzym, ví dụ: carbamazepine, griseofulvin, phenobarbital, phenytoin và rifampicin.
Có thể phải điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.
Có thể gây tử vong: Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng ở phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. Thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm