Phenazon
Tên khác: Antipyrine, Phenazone
Dược động học
Hấp thu: Hấp thụ qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ.
Phân bố: Trong toàn bộ dịch cơ thể nồng độ trong nước bọt và sữa mẹ đạt mức tương đương với nồng độ trong huyết tương. Liên kết với protein: <10%.
Chuyển hóa: Gan; chuyển hóa thành 3 chất chuyển hóa chính.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu; qua mật (lượng nhỏ). Thời gian bán thải: Khoảng 12 giờ.
Công dụng của Phenazon
- Hạ sốt.
- Đau tai do nhiễm trùng.
Liều dùng và cách dùng Phenazon
Đường uống
Đau nhẹ đến trung bình
Người lớn: 500 mg đến 1 g mỗi 4-8 giờ. Tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em:
12-15 tuổi: 500 mg một lần hoặc mỗi lần uống. Tối đa: 1 g/ngày.
> 15 tuổi: 500 mg đến 1 g mỗi 4-8 giờ. Tối đa: 4 g/ngày.
Các cơn đau nửa đầu cấp tính
Người lớn: 1 g mỗi 4-8 giờ. Tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em > 15 tuổi: 1 g mỗi 4-8 giờ. Tối đa: 4 g/ngày.
Thuốc nhỏ tai
Viêm tai, loại bỏ ráy tai
Người lớn: nhỏ 4-6 giọt (dung dịch 0,5%) 3-4 lần mỗi ngày tùy theo mức độ viêm.
Chống chỉ định Phenazon
Dị ứng với pyrazolon hoặc các NSAID khác.
Thiếu men G6PD, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lủng màng nhĩ.
Thận trọng khi dùng Phenazon
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tiền sử rối loạn máu.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng quá mẫn, độc với thận.
Buồn nôn, buồn ngủ, khủng hoảng co giật, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Có khả năng gây tử vong: Hôn mê (uống liều lượng lớn), phát ban trên da nghiêm trọng.
Tương tác thuốc khác
Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi men gan.
Sự trao đổi chất có thể bị ảnh hưởng bởi các chất ức chế hoặc cảm ứng men gan.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm