Travoprost
Hoạt chất: Travoprost
Loại thuốc: Thuốc tương tự prostaglandin.
Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch thuốc nhỏ mắt 40 microgam/ml lọ 2.5 ml, 5 ml.
Dược lý
Travoprost là một chất tương tự prostaglandin F2α chủ vận toàn phần có tính chọn lọc cao có ái lực cao với thụ thể prostaglandin FP. Nó làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách tăng dòng chảy của thủy dịch ra ngoài thông qua các đường dẫn lưu màng ngoài và màng bồ đào.
Khởi phát: Xấp xỉ 2 giờ.
Dược động học
Hấp thu: Được hấp thụ qua giác mạc. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Trong vòng 1 - 2 giờ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở giác mạc thông qua quá trình thủy phân bởi các esterase thành axit tự do hoạt động; tiếp tục chuyển hóa một cách có hệ thống thành các chất chuyển hóa không hoạt động thông qua quá trình oxy hóa β của chuỗi axit α-cacboxylic; sự oxy hóa của gốc 15-hydroxyl; và giảm liên kết đôi 13, 14.
Bài tiết: Qua nước tiểu (< 2% dưới dạng acid tự do). Thời gian bán thải: 45 phút.
Công dụng của Travoprost
Giảm áp lực trong mắt trong bệnh tăng nhãn áp (góc mở).
Tăng áp lực trong mắt.
Giảm áp lực trong mắt để ngăn ngừa mù mắt.
Liều dùng và cách dùng Travoprost
Thuốc nhỏ mắt
Tăng nhãn áp, tăng nhãn áp góc mở
Người lớn: Dạng dung dịch 0,003% hoặc 0,004%: Nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc của (các) mắt bị ảnh hưởng một lần mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi tối.
Trẻ em ≥ 3 tuổi: Dung dịch 0,003%: Như liều người lớn.
Chống chỉ định Travoprost
Thận trọng khi dùng Travoprost
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của phù hoàng điểm dạng nang, tiền sử viêm nội nhãn (ví dụ: viêm màng bồ đào, viêm mống mắt).
Bệnh nhân áp xe, và thể thủy tinh giả có màng bao sau bị rách.
Trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý:
Tháo kính áp tròng trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt và lắp lại sau 15 phút.
Thuốc này có thể gây ảnh hưởng thoáng qua đến thị lực, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Đáng kể: Tăng sắc tố mống mắt, phù hoàng điểm, viêm giác mạc do vi khuẩn, thay đổi độ dài, độ dày, sắc tố hoặc số lượng lông mi.
Rối loạn mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, viêm bờ mi, nhiễm màu giác mạc, viêm mắt, sợ ánh sáng, đóng vảy mí mắt, cảm giác dị vật trong mắt, sụp mí mắt sâu, chảy nước mắt, đau mắt , khô mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm