Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cebastin 20
Cho 1 viên nén bao phim Ebastin 20mg;
Tá dược: Microcrystalin cellulose, Starch 1500, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.
Tá dược: Microcrystalin cellulose, Starch 1500, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Cebastin 20
Ebastin được chỉ định để điều trị triệu chứng của:
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Cebastin 20
Người lớn:
Ngứa nghiêm trọng: Khởi đầu 20 mg/ngày, sau đó 10 mg/ngày khi bớt ngứa.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 20 mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày.
Ngứa nghiêm trọng: Khởi đầu 20 mg/ngày, sau đó 10 mg/ngày khi bớt ngứa.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 20 mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cebastin 20
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Cebastin 20
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Kháng histamin H1, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.
10. Dược lý
Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho ebastin.
- Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện
- Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện
12. Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.