Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cebraton
Cao đặc rễ Đinh lăng 5:1 (Extraction Radix Polysciasis spissum) 300mg, Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo siccus) 100mg (Hàm lượng Flavonoid toàn phần > 24%)
Tá dược (Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Palm oil, Aerosil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Nipagin, Nipasol, Ethyl vanillin, Sắt Oxyd, Brown HT, Nước tinh khiết vừa đủ.
Tá dược (Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Palm oil, Aerosil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Nipagin, Nipasol, Ethyl vanillin, Sắt Oxyd, Brown HT, Nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của Cebraton
Phòng và điều trị các bệnh sau:
- Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.
- Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.
- Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.
- Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
- Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.
- Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.
- Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.
- Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
3. Liều lượng và cách dùng của Cebraton
Người lớn: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cebraton
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.
- Không dùng với thuốc chỉ huyết.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.
- Không dùng với thuốc chỉ huyết.
5. Tác dụng không mong muốn
Chưa thấy có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.