Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Đái dầm PV
Công thức cho 1 lọ 125 ml
- Cao lỏng hỗn hợp dược liệu 62,5 ml
(tương đương 27,0 g dược liệu, bao gồm:
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 9,0 g
Ích trí nhân (Fructus Alpiniae oxyphyllae) 9,0 g
Ô dược (Radix Linderae) 9,0 g)
-Tá dược: nipagin, nipazol, đường vàng, nước tinh khiết vừa đủ 125 ml
- Cao lỏng hỗn hợp dược liệu 62,5 ml
(tương đương 27,0 g dược liệu, bao gồm:
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 9,0 g
Ích trí nhân (Fructus Alpiniae oxyphyllae) 9,0 g
Ô dược (Radix Linderae) 9,0 g)
-Tá dược: nipagin, nipazol, đường vàng, nước tinh khiết vừa đủ 125 ml
2. Công dụng của Đái dầm PV
Điều trị đái dầm.
3. Liều lượng và cách dùng của Đái dầm PV
Trẻ em dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sỹ.
Trẻ em từ 2 - 4 tuổi: uống mỗi lần 10ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 4 - 6 tuổi uống mỗi lần 20 ml, ngày uống 3 lần.
Từ 7 tuổi trở lên: uống mỗi lần 30 ml, ngày uống 3 lần.
Người lớn: uống mỗi lần 40 ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sỹ.
Trẻ em từ 2 - 4 tuổi: uống mỗi lần 10ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 4 - 6 tuổi uống mỗi lần 20 ml, ngày uống 3 lần.
Từ 7 tuổi trở lên: uống mỗi lần 30 ml, ngày uống 3 lần.
Người lớn: uống mỗi lần 40 ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Đái dầm PV
Mần cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người tiểu đường
Người tiểu đường
5. Thận trọng khi dùng Đái dầm PV
Không có thận trọng gì đặc biệt.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
7. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
9. Quá liều và xử trí quá liều
Bệnh nhân dùng quá liều, nếu có triệu chứng bất thường cần đến bệnh viện để được theo dõi.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.