Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TIBEFER
-Cao đặc Mộc hoa trắng 1/10 (Tương đương với 1g Mộc hoa trắng Holarrhena pubescens) 100 mg
-Hoàng liên (Coptidis chinensis) 50 mg
-Cao đặc Mộc hương 100 mg
-Thành phần tá dược: Avivel pH101, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, Nipagin, Nipasol, HPMC 606, hydropropyl methyl cellulose 615, PEG 600, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ
-Hoàng liên (Coptidis chinensis) 50 mg
-Cao đặc Mộc hương 100 mg
-Thành phần tá dược: Avivel pH101, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, Nipagin, Nipasol, HPMC 606, hydropropyl methyl cellulose 615, PEG 600, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ
2. Công dụng của TIBEFER
- Chữa lỵ amip ở cả hai thể hoạt động và kén.
- Viêm đại tràng cấp và mạn tính với các triệu chứng: đau quặn bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hoá kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng.
- Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy.
- Viêm đại tràng cấp và mạn tính với các triệu chứng: đau quặn bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hoá kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng.
- Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy.
3. Liều lượng và cách dùng của TIBEFER
-Người lớn: Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 2 viên
-Trẻ em trên 6 tuổi: Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên.
-Trẻ dưới 6 tuổi: uống theo hướng dẫn cuả bác sĩ
Mỗi đợt điều trị thông thường như sau:
-Viêm đại tràng mạn tính: mỗi đợt điều trị 4-6 tuần, có thể củng cố điều trị 2-3 đợt tùy theo mức độ của bệnh
-Viêm đại tràng cấp tính: mỗi đợt điều trị 5-10 ngày
-Lỵ amip: 1-2 tuần.
-Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy: 4-5 ngày
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
-Trẻ em trên 6 tuổi: Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên.
-Trẻ dưới 6 tuổi: uống theo hướng dẫn cuả bác sĩ
Mỗi đợt điều trị thông thường như sau:
-Viêm đại tràng mạn tính: mỗi đợt điều trị 4-6 tuần, có thể củng cố điều trị 2-3 đợt tùy theo mức độ của bệnh
-Viêm đại tràng cấp tính: mỗi đợt điều trị 5-10 ngày
-Lỵ amip: 1-2 tuần.
-Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy: 4-5 ngày
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng TIBEFER
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người thể hàn, rối loạn tiêu hóa do lạnh.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người thể hàn, rối loạn tiêu hóa do lạnh.
5. Thận trọng khi dùng TIBEFER
Chưa có báo cáo
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không mong muốn khi gặp phải
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không mong muốn khi gặp phải
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng với liều chỉ định, thuốc không gây độc hại. Khi dùng với liều lớn dài ngày, conessin trong mộc hoa trắng có thể ảnh hưởng đến thần kinh
Xử trí: Ngừng dùng thuốc thông báo cho bác sĩ kịp thời. Không nên dùng quá liều chỉ định.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc thông báo cho bác sĩ kịp thời. Không nên dùng quá liều chỉ định.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.