lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Calcical hộp 20 ống x 10ml

Dung dịch uống Calcical hộp 20 ống x 10ml

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Magnesi gluconat, Calci glycerophosphat
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Công dụng:

Bổ sung magie và calci trong trường hợp suy nhược chức năng

Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-22961-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calcical

Hoạt chất: Magnesi gluconat khan 426mg ( dưới dạng gluconat)
Calci glycerophosphat 456mg ( dưới dạng Calci glycerophosphat lỏng 50%)
Tá dược: Sỏbitol 70%, đuowngf trắng, natri benzoat, methyl paraben, hương trái cây, nước tính khiết

2. Công dụng của Calcical

Calcical bổ sung magnesi và calci trong trường hợp suy nhược chức năng thích hợp cho: bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh ( sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, bệnh nội tiết hoặc chuỷen hoá, suy dinh duỗng, nghiện rượu), ngừoi bị stress, người hoạt động trí não quá sức, người cao tuổi, trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ mãn kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Calcical

Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Người lớn: 2 - 3 ống mỗi ngày
Trẻ em từ 6 - 15 tuổi: 1 ống mỗi ngày
Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn
Không dùng thuốc này kéo dài quá 4 tuần

4. Chống chỉ định khi dùng Calcical

Dị ứng với một trong các thành phần của dung dịch thuốc
Tăng calci hyết, calci niệu, có cặn calci trong môi
Trẻ em dưới 6 tuổi
Rung thất trong hồi sức tim
Sỏi thận và suy thận nặng
U ác tính phá huỷ xương
Ngưuowif bệnh đang dùng digitalis ( vì có nguy cưo ngộ độc digitalis)

5. Thận trọng khi dùng Calcical

- Vì thuốc này chứa sorbitol, hãy thông báo cho bắc sĩ biết nếu bạn bị tắc mật hoặc suy gan nănngj
- Nếu bạn bị bệnh tiểu đường hoặ đang theo chế độ ít tinh bột, cần lưu ý rằng thuốc có chứa sucrose
- Tốt nhất là không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai
- Không udngf cho trẻ em dưới 6 tuổi
- Không được uống kết hợp cùng với natri polystyren sulphonat ( Kayexalat), trừ khi có chỉ định của thầy thuốc

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nếu bạn phát hiện mình mang thai trong khi đang dùng thuốc, nên xin ý kiến bác sĩ để bác sĩ quyết đingj xem bạn có nên tiếp xúc dùng thuốc nữa hay không. Tránh dùng thuốc này trong thời kỳ con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp ADR> 1/100
- Tuần hoàn: hạ huyết áp ( chóng mặt), giãn mạch ngoại vi
- Tiêu hoá: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, miệng dắng chát, tiêu chảy
Ít gặp, 1/100> ADR > 1/1000
- Thần kinh: vã mồ hôi
- Tuàn hoàn:loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp
- Tiêu hoá: nôn hoặc buồn nôn, cúng bụng
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Máu: huyết khối
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Để tránh các tuuwwng tác với những thuố khác, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các thuốc khác mà bạn đang điều trị, đặc biệt khi đang điều trị bằng natri polystryren sulphonat ( Kayexalat)
- Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống có giật ức chế thải trừ calci qua thận
- Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim
- Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế ẽzym NA+, K+ - ATPase của glycosid trợ tim
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin. doxycyclin, metacylin, minocyclin, oxytetracyclin, fleroxacin, levofloxacin, norfloxacin, òloxacin, pèloxacin, sắt, kẽm và những chất khánng thiết yếu khác
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp tu calci qua đường tiêu hoá.Chế độ ăn có phytat, oãlat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu
- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furoémid, magnesi, chlestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cugx làm giảm calci huyết
- Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết

10. Dược lý

Magnesi, Calcium, phospho là ba khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể, có vai trò rất quan trọng và liên quan với nhau trên các hoạt động của cơ thể bao gồm: chức năng chuyển hoá, hoạt động hệ thần kinh cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp. thận và cơ xương

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng:
Quá liều magnesi có thể xảy ra: nhịp tim chậm, uể oải, chóng mặt, lú lẫn, yếu cơ, mất ý thức
Quá liều calci có thể xảy ra: buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, táo bón, lơ mơ, mê sảng, hôn mê.
- Xử trí: nếu xảy ra quá liều cần ngưng sử dụng thuốc và đến bệnh viên để được điều trị kịp thời

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0