Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bibonlax Baby
Cho 1 tuýp 5g:
- Hoạt chất: Sorbitol 2.5g, Natri citrat 0.36g.
- Tá dược: Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl paraben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ 5g.
- Hoạt chất: Sorbitol 2.5g, Natri citrat 0.36g.
- Tá dược: Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl paraben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ 5g.
2. Công dụng của Bibonlax Baby
- Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.
- Chuẩn bị nội soi trực tràng.
- Chuẩn bị nội soi trực tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Bibonlax Baby
Dùng cho trẻ em: Bơm 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm dự định đi đại tiện 5 - 20 phút.
4. Chống chỉ định khi dùng Bibonlax Baby
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Bibonlax Baby
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Để xa tầm tay trẻ em
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
- Để xa tầm tay trẻ em
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
6. Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hãn hữu gây viêm đại trực tràng xung huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Không.
8. Dược lý
Thuốc có tác dụng nhuận tràng, tẩy.
Cơ chế gây nhuận tràng:
Sorbitol: là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat hóa các chất chứa trong ruột, kích thích tiết cholecytokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Natri citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu - muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hòa tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
Cơ chế gây nhuận tràng:
Sorbitol: là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat hóa các chất chứa trong ruột, kích thích tiết cholecytokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Natri citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu - muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hòa tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy, cần ngưng thuốc và sử dụng đúng liều lượng quy định.
10. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ từ 15 - 30°C, tránh ánh sáng.