Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glucosamin sulfat 500mg TIPHARCO
Hoạt chất: Glucosamin sulfat 500mg dưới dạng glucosamin sulfat natri clorid 628mg (tương đương glucosamin base 392.6mg)
Tá dược: colloidal silicon dioxid, magnesi stearat vừa đủ
Tá dược: colloidal silicon dioxid, magnesi stearat vừa đủ
2. Công dụng của Glucosamin sulfat 500mg TIPHARCO
Giảm triệu chứng của thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình
3. Liều lượng và cách dùng của Glucosamin sulfat 500mg TIPHARCO
Dùng cho người trên 18 tuổi: uống 3-4 viên/ngày, chia 3 lần, thời gian dùng thuốc tuỳ cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị
4. Chống chỉ định khi dùng Glucosamin sulfat 500mg TIPHARCO
- Quá mẫn với glucosamin sulfat và các thành phần khác của thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị
5. Thận trọng khi dùng Glucosamin sulfat 500mg TIPHARCO
Thận trọng với người bị đái tháo đường
Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể gùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngày đầu
Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể gùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngày đầu
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hoá nhẹ và thoáng qua
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng đồng thời glucosamin với thuốc trị đái tháo đường do có thể làm giảm tác dụng của thuốc trị đái tháo đường
10. Dược lý
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxyd phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương. Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhày dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều: đau đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hay táo bón.
Trường hợp quá liều nên ngưng thuốc và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Trường hợp quá liều nên ngưng thuốc và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.