Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MeticGlucotin 500mg
Thành phần: Một viên nang có chứa:
Glucosamin sulfat kali clorid complex 500mg
Tương đương glucosamin 295mg
(Có chứa kali clorid 125mg)
Chondroitin sulfat-shark 20mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm : Silica-colloidal anhydrous, Cellulose-microcrystallin, Magnesium stearat)
Glucosamin sulfat kali clorid complex 500mg
Tương đương glucosamin 295mg
(Có chứa kali clorid 125mg)
Chondroitin sulfat-shark 20mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm : Silica-colloidal anhydrous, Cellulose-microcrystallin, Magnesium stearat)
2. Công dụng của MeticGlucotin 500mg
Giảm triệu chứng (giảm đau, giảm sưng, giảm cứng khớp giúp gia tăng cử động của
khớp...) trong các trường hợp bị thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình
khớp...) trong các trường hợp bị thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình
3. Liều lượng và cách dùng của MeticGlucotin 500mg
Uống 2 viên/lần,2 - 3 lần/ngày, uống trong hoặc sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng MeticGlucotin 500mg
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Những người bị dị ứng với các thực phẩm biển. Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng MeticGlucotin 500mg
Có nguồn gốc từ hải sản. Mỗi viên có chứa 64,6mg kali. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nêu đang mắc bệnh thận hoặc đang sử dụng các thuốc về tim mạch hay huyết áp. Để xa tầm tay trẻ em.
Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường vì glucosamin hoạt hóa con đường chuyển hóa trong cơ thể dẫn đến làm hỏng tế bào sản xuất insulin trong tuyên tụy và gây ra kháng insulin
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nào gặp phải khi dùng thuốc. *Nếu cần thông tin xin hỏi thêm bác sĩ * Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, xin hỏi ý kiên bác sĩ
Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường vì glucosamin hoạt hóa con đường chuyển hóa trong cơ thể dẫn đến làm hỏng tế bào sản xuất insulin trong tuyên tụy và gây ra kháng insulin
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nào gặp phải khi dùng thuốc. *Nếu cần thông tin xin hỏi thêm bác sĩ * Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, xin hỏi ý kiên bác sĩ
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
7. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ trên tiêu hoá hiếm gặp và thoáng qua
8. Dược lý
Glucosamin
Là một amino-monosacharide- nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan ở trong cơ thể, tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp, kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường.
Ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như colagenase, Phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, làm giảm quá trình mất calci của xương.
Tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Do vậy. có tác dụng làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp (đau, khó vận động) và ngăn cản quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Chondroitin
Chondroitin sultat là một glycosaminoglycan tham gia vào cầu trúc màng tế bào, chiếm tỷ lệ lớn trong chất căn bản của mô sụn và xương, đảm bảo cho sụn xương không những có độ chắc mà còn có tính đàn hồi.
Là nguyên liệu quan trọng trong quá trình tái tạo mô sụn, xương. Có tác động ngăn ngừa sự thoái hóa tế bào, duy trì tính đàn hồi của các cầu trúc có nhiều sợi chun (gân, cơ, dây chằng).
Tham gia cấu trúc trong suốt và đàn hồi của mắt, duy trì các hoạt động sinh lý của mắt.
Chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan (cầu trúc căn bản của mô liên kết) bởi các tế bào sụn.
Là một amino-monosacharide- nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan ở trong cơ thể, tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp, kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường.
Ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như colagenase, Phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, làm giảm quá trình mất calci của xương.
Tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Do vậy. có tác dụng làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp (đau, khó vận động) và ngăn cản quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Chondroitin
Chondroitin sultat là một glycosaminoglycan tham gia vào cầu trúc màng tế bào, chiếm tỷ lệ lớn trong chất căn bản của mô sụn và xương, đảm bảo cho sụn xương không những có độ chắc mà còn có tính đàn hồi.
Là nguyên liệu quan trọng trong quá trình tái tạo mô sụn, xương. Có tác động ngăn ngừa sự thoái hóa tế bào, duy trì tính đàn hồi của các cầu trúc có nhiều sợi chun (gân, cơ, dây chằng).
Tham gia cấu trúc trong suốt và đàn hồi của mắt, duy trì các hoạt động sinh lý của mắt.
Chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan (cầu trúc căn bản của mô liên kết) bởi các tế bào sụn.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Phần lớn chỉ gây buôn nôn, nôn và ỉa chảy, có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, co giật đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm (độ ẩm dưới 75%).