Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Farzincol
Hoạt chất: Kẽm sulfat monohydrat 0.55g.
Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Mỗi 5ml siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg kẽm.
Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Mỗi 5ml siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg kẽm.
2. Công dụng của Farzincol
Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Farzincol
Phòng ngừa thiếu kẽm:
Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 3 - 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 3 - 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Farzincol
Tránh dùng siro Farzincol trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
5. Thận trọng khi dùng Farzincol
Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
9. Dược lý
Dược lực học
Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.
- Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
- Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
11. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.
Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.