lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro bổ sung kẽm Farzincol chai 90ml

Siro bổ sung kẽm Farzincol chai 90ml

Danh mục:Kẽm, magnesi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Kẽm
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính

Thương hiệu:Pharmedic
Số đăng ký:VD-14276-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Farzincol

Hoạt chất: Kẽm sulfat monohydrat 0.55g.
Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Mỗi 5ml siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg kẽm.

2. Công dụng của Farzincol

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Farzincol

Phòng ngừa thiếu kẽm:
Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 3 - 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Farzincol

Tránh dùng siro Farzincol trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

5. Thận trọng khi dùng Farzincol

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

9. Dược lý

Dược lực học
Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.
- Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

11. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0