lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Zyrtec 0.1% hộp 1 lọ 60ml

Siro chống dị ứng Zyrtec 0.1% hộp 1 lọ 60ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng, giảm các triệu chứng của mày đay

Số đăng ký:VN-19164-15
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zyrtec 0.1%

Mỗi 1ml dung dịch uống chứa 1mg cetirizin dihydrochlorid.
Tá dược: dung dịch sorbitol 70% (không kết tinh), glycerol, propylen glycol, natri saccharinat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, hương chuối 54.330/A, natri acetat, acid acetic băng, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Zyrtec 0.1%

Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Zyrtec 0.1%

Người lớn
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
Trẻ em
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi
2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.
Trẻ trên 12 tuổi
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Dung dịch có thể uống ngay.
Người cao tuổi
Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) của bệnh nhân.
- Độ thanh thải Creatinine ≥ 80 (ml/phút): 10mg 1 lần mỗi ngày
- Độ thanh thải Creatinine 50 - 79 (ml/phút): 10mg 1 lần mỗi ngày
- Độ thanh thải Creatinine 30 - 49 (ml/phút): 5mg 1 lần mỗi ngày
- Độ thanh thải Creatinine < 30 (ml/phút): 5mg 1 lần mỗi 2 ngày
- Độ thanh thải Creatinine < 10 (ml/phút): Chống chỉ định
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điểu chỉnh cho từng trường hợp tùy theo sự thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và thể trọng.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Cần điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Zyrtec 0.1%

Chống chỉ định dùng cetirizin trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất cứ thành phẩn nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Zyrtec 0.1%

Rượu
Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu.
Tăng nguy cơ gây bí tiểu
Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
Bệnh nhân có nguy cơ co giật
Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các thử nghiệm dị ứng da
Thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
Thức ăn
Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Tá dược:
Sorbitol
Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Paraben
Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat hoặc propyl parahydroxybenzoat, có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu liên quan.
Thai kỳ
Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thai phụ, sự phát triển của phôi/bào thai, sự phát triển trong khi sinh hoặc sau khi sinh.
Cho con bú
Nên thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu thử sau khi uống thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những phương pháp đo lường khách quan cho thấy với liều khuyến cáo 10mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, sự buồn ngủ và sự thực hiện dây chuyền lắp ráp.
Bệnh nhân định lái xe, tham gia các hoạt động có tiềm năng nguy hiểm hoặc vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc.
Đối với các bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm nặng thêm sự suy giảm độ tỉnh táo và khả năng hoạt động.

8. Tác dụng không mong muốn

Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt, choáng váng và nhức đầu.
- Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương.
- Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, đã có báo cáo về tiểu tiện khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng.
- Đã có báo cáo về các trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
- Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin với giả dược hoặc với các kháng histamine khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizin), trong đó có các dữ liệu về tính an toàn với số lượng xác định, bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizin.
- Từ các dữ liệu này, đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn sau đối với cetirizin 10mg trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược ở tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1,0%: Toàn thân: rối loạn tổng quát, Mệt mỏi
Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Choáng váng, Nhức đầu
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, Khô miệng, Buồn ngủ
Rối loạn tâm thần: Buồn ngủ
Rối loạn hệ hô hấp: Viêm họng
- Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược, nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình.
- Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
- Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1% trên trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện duới đây: Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy
Rối loạn tâm thần: Buồn ngủ
Rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi
Toàn thân: rối loạn tổng quát, Mệt mỏi
Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tiêu đề tần suất, sử dụng quy ước sau:
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm: giảm tiểu cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm: tăng mẫn cảm
Rất hiếm: sốc phản vệ
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không biết: gia tăng thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần
Không phổ biến: lo âu
Hiếm: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ
Rất hiếm: máy cơ
Không biết: có ý định tự tử.
- Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: dị cảm
Hiếm: co giật
Rất hiếm: rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run
Không biết: mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ
- Rối loạn mắt
Rất hiếm: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn
- Rối loạn tai & mê đạo
Không biết: chóng mặt
- Rối loạn hệ tim mạch
Hiếm: tim đập nhanh
- Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: tiêu chảy
- Rối loạn gan mật
Hiếm: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase máu, tăng Gamma-glutamyltranferase).
- Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: ngứa, phát ban.
Hiếm: mày đay
Rất hiếm: phù mạch, phát ban do thuốc
- Rối loạn thận và đường niệu
Rất hiếm: tiểu tiện khó, đái dầm
Không biết: bí tiểu (xin xem phần Cảnh báo và thận trọng)
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở
Hiếm: phù nề
- Kiểm tra sức khỏe
Hiếm: tăng cân
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp cetirizin, thuốc kháng histamine này được cho là không có tương tác. Các tương tác dược lực học và dược động học đáng kể đều không được ghi nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc được thực hiện, đặc biệt với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400mg/ngày)

10. Dược lý

Nhóm dược điều trị
Thuốc kháng histamine dùng đường toàn thân, dẫn xuất của piperazine.
Mã ATC: R06AE07
Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lực học
- Cetirizin, một chất chuyển hóa của hydroxyzine trên người, là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Các nghiên cứu về gắn kết với thụ thể in vitro cho thấy thuốc không có ái lực đo được với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
Thực nghiệm ex vivo trên chuột cho thấy cetirizin dùng đường toàn thân chiếm giữ không đáng kể các thụ thể H1 ở não.
- Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin đã chứng tỏ có hoạt tính kháng dị ứng: với liều 10mg một hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizin ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn, đặc biệt là bạch cầu ái toan, ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với kháng nguyên, và với liều 30mg/ngày ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế quản - phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản do người mắc bệnh hen hít phải dị ứng nguyên. Ngoài ra, cetirizin còn ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mạn tính khi tiêm kallikrein trong da. Thuốc đồng thời cũng có tác dụng làm giảm sự xuất hiện của các phần tử gắn kết như ICAM-1 và VCAM-1 - là những dấu chỉ điểm của phản ứng viêm dị ứng.
- Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy cetirizin liều 5mg và 10mg ức chế mạnh phản ứng mày đay và ban đỏ do nồng độ rất cao của histamine trong da gây nên. Sau khi uống liều đơn 10mg, thuốc bắt đầu có tác dụng trong vòng 20 phút trên 50% đối tượng thử nghiệm và trong vòng 1 giờ trên 95% đối tượng. Tác dụng của thuốc duy trì ít nhất 24 giờ sau khi uống một liều đơn. Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày trên trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, người ta không thấy có sự dung nạp đối với tác dụng kháng histamine (chống mày đay và ban đỏ) của cetirizin. Sau khi dùng nhiều lần cetirizin, khi ngưng điều trị, da phục hồi lại phản ứng bình thường với histamine trong vòng 3 ngày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu
Các triệu chứng quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, choáng váng, mệt nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin.
Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ.
Cetirizin không thể loại ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0