Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thezyung
Cetirizin dihydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Thezyung
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi.
- Viêm kết mạc dị ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Thezyung
Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
- Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11-31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan dùng liều 5mg/lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
- Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11-31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan dùng liều 5mg/lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Thezyung
Người quá mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với Cetirizin, Hydroxyzin và các thành phần tá dược khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Thezyung
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa và nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: gây ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống 400 mg theophylin.
10. Dược lý
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Ðến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.