Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Natural Vitamin E 400 PYMEPHARCO
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang mềm chứa a - Tocopheryl acetat ( Vitamin E ) 400 IU
Tá dược : dầu đậu nành, gelatin, glycerin, nước cất, propyl paraben, methyl paraben, ethyl vanilin.
Mỗi viên nang mềm chứa a - Tocopheryl acetat ( Vitamin E ) 400 IU
Tá dược : dầu đậu nành, gelatin, glycerin, nước cất, propyl paraben, methyl paraben, ethyl vanilin.
2. Công dụng của Natural Vitamin E 400 PYMEPHARCO
- Điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu B - lipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu thảng rất nhẹ cân khi đẻ )
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
3. Liều lượng và cách dùng của Natural Vitamin E 400 PYMEPHARCO
- Người lớn : liều thông thường uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Xơ nang tuyến tụy: 100 - 200 mg dl-a- Tocopheryl acetat hoặc khoảng 67 - 135 mg dl-a-tocopheryl .
- Bệnh thiếu p - lipoprotein huyết : 50 - 100 mg dl-a- Tocopheryl acetat/kg hoặc 33 đến 67 mg - a - tocopherol/kg
- Dự phòng bệnh võng mạc do để thiếu tháng : 15 - 30 IU/kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 - 2 microgam/ml
- Xơ nang tuyến tụy: 100 - 200 mg dl-a- Tocopheryl acetat hoặc khoảng 67 - 135 mg dl-a-tocopheryl .
- Bệnh thiếu p - lipoprotein huyết : 50 - 100 mg dl-a- Tocopheryl acetat/kg hoặc 33 đến 67 mg - a - tocopherol/kg
- Dự phòng bệnh võng mạc do để thiếu tháng : 15 - 30 IU/kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 - 2 microgam/ml
4. Chống chỉ định khi dùng Natural Vitamin E 400 PYMEPHARCO
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Natural Vitamin E 400 PYMEPHARCO
Vitamin E có thể làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu , warfarin
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai : Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ và thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hằng ngày khi có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Vitamin E vào sữa. Nhu cầu vitamin E hằng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ - mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hằng ngày.
- Phụ nữ cho con bú: Vitamin E vào sữa. Nhu cầu vitamin E hằng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ - mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hằng ngày.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với liều thông thường , vitamin E không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ta chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
- Nồng độ Vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin)
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
- Nồng độ Vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin)
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
- Vitamin E làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E; và vitamin E còn được sử dụng làm chất chống oxy hóa do cơ chế: ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại , ví dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
- Vitamin E làm tăng hấp thu vitamin A qua đường ruột, vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.
- Nhu cầu hàng ngày vitamin E là 10 mg d - a - tocopherol cho nam và 8 mg cho nữ Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn: dầu thực vật, ngũ cốc, trứng.
- Vitamin E làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E; và vitamin E còn được sử dụng làm chất chống oxy hóa do cơ chế: ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại , ví dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
- Vitamin E làm tăng hấp thu vitamin A qua đường ruột, vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.
- Nhu cầu hàng ngày vitamin E là 10 mg d - a - tocopherol cho nam và 8 mg cho nữ Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn: dầu thực vật, ngũ cốc, trứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy thông tin về quá liều
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng