Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alzyltex
Cetirizin dihydroclorid
Tá dược: tinh bột lúa mì, lactose, PVP K30, Aerosil, bột Talc, Magnesi stearat
Tá dược: tinh bột lúa mì, lactose, PVP K30, Aerosil, bột Talc, Magnesi stearat
2. Công dụng của Alzyltex
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay mạn tính vô căn
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay mạn tính vô căn
3. Liều lượng và cách dùng của Alzyltex
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: mỗi lần 1/2 viên ngày 2 lần
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần
- Người suy gan: không cần hiệu chỉnh liều trên ngừoi chỉ có suy gan, hiệu chỉnh liều trên ngừoi có suy gan và suy thận theo khuyến cáo đối với ngừoi suy thận.
- Ngừoi suy thận: liều hiệu chỉnh CLcr như sau:
+ Chức năng thận bình thường
CLcr ≥ 80
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nhẹ
CLcr 50 - 79
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận vừa
CLcr 30 - 49
Liều dùng: 1/2 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nặng
CLcr <30
Liều dùng: 1/2 viên x 2 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách
CLcr< 10
Liều dùng: chống chỉ định
- Cách uống: uống thuốc cùng với một ly nước
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần
- Người suy gan: không cần hiệu chỉnh liều trên ngừoi chỉ có suy gan, hiệu chỉnh liều trên ngừoi có suy gan và suy thận theo khuyến cáo đối với ngừoi suy thận.
- Ngừoi suy thận: liều hiệu chỉnh CLcr như sau:
+ Chức năng thận bình thường
CLcr ≥ 80
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nhẹ
CLcr 50 - 79
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận vừa
CLcr 30 - 49
Liều dùng: 1/2 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nặng
CLcr <30
Liều dùng: 1/2 viên x 2 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách
CLcr< 10
Liều dùng: chống chỉ định
- Cách uống: uống thuốc cùng với một ly nước
4. Chống chỉ định khi dùng Alzyltex
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận giai đoạn cuối ( CLcr < 10ml/ phút)
Suy thận giai đoạn cuối ( CLcr < 10ml/ phút)
5. Thận trọng khi dùng Alzyltex
- Cần thận trọng nếu có sửu dụng rượu trong thời gian uóng thuốc
- Cần chú ý ở bệnh nhân có nguy cơ ứ tiểu vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ ứ tiểu
- Cần chú ý ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật
- Cetirizin có thể ức chế đáp ứng của test dị ứng da, cần có thời gian 3 ngày đào thải thuốc trước khi thực hiện test này.
- Ngứa và nỏi mề đay có thể xuất hiện nếu ngừng thuốc, thậm chí trong trường hợp trước khi dùng thuốc không có triệu chứng ngứa và nổi mề đay. Trong trường hợp triệu chứng có thể nặng hơn và sẽ được giải quyết khi được tái điều trị
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lapp - lactose hoặc rối loạn hấp thu glusose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thuốc có chứa thành phần tinh bột lúa mì, có thể chứa gluten ở lượng vết, và vì vậy cần chú ý an toàn với bệnh Celiac
- Cần chú ý ở bệnh nhân có nguy cơ ứ tiểu vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ ứ tiểu
- Cần chú ý ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật
- Cetirizin có thể ức chế đáp ứng của test dị ứng da, cần có thời gian 3 ngày đào thải thuốc trước khi thực hiện test này.
- Ngứa và nỏi mề đay có thể xuất hiện nếu ngừng thuốc, thậm chí trong trường hợp trước khi dùng thuốc không có triệu chứng ngứa và nổi mề đay. Trong trường hợp triệu chứng có thể nặng hơn và sẽ được giải quyết khi được tái điều trị
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lapp - lactose hoặc rối loạn hấp thu glusose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thuốc có chứa thành phần tinh bột lúa mì, có thể chứa gluten ở lượng vết, và vì vậy cần chú ý an toàn với bệnh Celiac
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cetirizin trong thời kỳ mang thai
- Thời kỳ cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cetirizin trong thời kỳ cho con bú
- Thời kỳ cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cetirizin trong thời kỳ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bênh nhân từng trải nghiệm qua triệu chứng buồn ngủ khi dùng thuốc thì không nên lãie và tham gia vaò các công việc nguy hiểm và vận hành máy móc. Không nên dùng quá liều khuyến cáo và ghi nhớ đáp ứng của cơ thể với thuốc
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của thuốc theo các tần suất như sau: rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp 1/10000 đến < 1/1000). rất hiếm gặp ( < 10000), không rõ ràng ( không ước tính được từ dữ liệu)
Hệ máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
Dinh dưỡng và chuyển hoá: không rõ ràng tăng sự thèm ăn
Tâm thần:
Ít gặp: kích động
Hiếm găp: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ
Rất hiếm găp: giật mình
Không rõ ràng: có ý tự tử
Hệ thần kinh trung ương:
Ít gặp: dị cảm
Hiếm gặp: co giật
Rất hiếm gặp: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, mất vận động
Không rõ ràng suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ
Mắt:
Rất hiếm gặp: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.
Tai và mê đạo trong tai:
Không rõ ràng: chóng mặt
Tim
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh
Hệ tiêu hoá:
Ít găpj: tiêu chảy
Gan mật:
Hiếm gặp: rối loạn chức năng gan
Da và mô dứoi da:
Ít gặp: ngứa, phát ban
Hiếm gặp: nỏi mề đay:
Rất hiếmgawp: phù, hồng ban sắc tố cố định do thuốc
Thận và tiết niệu:
Rất hiếm gặp: tiểu khó, đái dầm
Không rõ ràng: bí tiểu
Rối loạn chung và rối loạn hệ thống:
Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi
Hiêm gặp: phù nề
Cân nặng:
Hiếm gặp: tăng cân
Hệ máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
Dinh dưỡng và chuyển hoá: không rõ ràng tăng sự thèm ăn
Tâm thần:
Ít gặp: kích động
Hiếm găp: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ
Rất hiếm găp: giật mình
Không rõ ràng: có ý tự tử
Hệ thần kinh trung ương:
Ít gặp: dị cảm
Hiếm gặp: co giật
Rất hiếm gặp: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, mất vận động
Không rõ ràng suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ
Mắt:
Rất hiếm gặp: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.
Tai và mê đạo trong tai:
Không rõ ràng: chóng mặt
Tim
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh
Hệ tiêu hoá:
Ít găpj: tiêu chảy
Gan mật:
Hiếm gặp: rối loạn chức năng gan
Da và mô dứoi da:
Ít gặp: ngứa, phát ban
Hiếm gặp: nỏi mề đay:
Rất hiếmgawp: phù, hồng ban sắc tố cố định do thuốc
Thận và tiết niệu:
Rất hiếm gặp: tiểu khó, đái dầm
Không rõ ràng: bí tiểu
Rối loạn chung và rối loạn hệ thống:
Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi
Hiêm gặp: phù nề
Cân nặng:
Hiếm gặp: tăng cân
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh kết hợp cetirizin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Vì cetirizin làm tăng tác dụng của các thuốc này.
10. Dược lý
Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hoá của hydroyzin. Cetirizincos tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc của thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đế các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và đối kháng sẻotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của pảhn ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm gảim sự di dời của các tế bào viêm, giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc liên quan đến triệu chứng kháng cholinergic
Việc dùng quá liều cetirizin gấp 5 lần liều khuyến cáo sẽ gây ra các triệu chứng như: lú lẫn, tiểu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhứt đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu
- Xử lý: Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang thuốc ( hay vỉ thuốc, hộp thuốc) đã uống theo cùng
Việc dùng quá liều cetirizin gấp 5 lần liều khuyến cáo sẽ gây ra các triệu chứng như: lú lẫn, tiểu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhứt đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu
- Xử lý: Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang thuốc ( hay vỉ thuốc, hộp thuốc) đã uống theo cùng
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm