lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng CEBASTIN 10 hộp 30 viên

Thuốc chống dị ứng CEBASTIN 10 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:F.T.Pharma
Số đăng ký:VD-21814-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CEBASTIN 10

Cho 1 viên nén bao phim: Ebastin 10mg
Tá dược: Microcrystalin, cellulose, Starch 500, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của CEBASTIN 10

Ebastin được chỉ định để điều trị triệu chứng của:
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của CEBASTIN 10

Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày.
Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng CEBASTIN 10

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng CEBASTIN 10

Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình. Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Kháng histamin H1, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.

10. Dược lý

Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ebastin. Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

12. Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0