lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Ceritine hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Ceritine hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim-
Công dụng:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa, ngứa, nổi mề đay do dị ứng

Số đăng ký:VN-1674-06
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ceritine

Mỗi viên nén bao film có chứa 10mg Cetirizine dihydrochloride.
Ta dược: Lactose, Starch, Povidone K-30, Magnesium Stearate, Hydroxypropylmethy Cellulose. Monodiacetylated monoglyceride, màu đỏ #40.

2. Công dụng của Ceritine

- Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Ngứa, nổi mề đay do dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Ceritine

- Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hập thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
- Liều uống thông thường cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi là 10mg/ngày.
- Trong trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, có thể dùng 1⁄2 liêu (5mg). hoặc chia làm 2 lần, sáng 5mg và chiều 5mg.
- Đối với người già, bệnh nhân suy gan, thận,có thể dùng liều 5mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Ceritine

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Ceritine

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần phải điều chính liều ở người suy gan.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú, trừ trường hợp Bác sĩ chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thông báo cho Bác sĩ bất cứ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
- Thường hay gặp nhất là ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều đùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, chống mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Dùng với liêu điều trị, thuốc có thể gây một số tác dụng phụ nhưng ít gặp như chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bi tiểu, tăng tiết nước bọt.

9. Tương tác với các thuốc khác

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Tuy nhiên có một số lưu ý như sau:
- Tránh dùng chung Cetirizine với các thuốc giảm đau, các thức uống có cồn.
- Độ thanh thải Cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg Theophylin.

10. Dược lý

Cetirizinelà thuốc kháng histamine, đối kháng thụ thể H1.
Tác dụng: Cetirizine là hoạt chất kháng Histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng. Nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng Acetylcholin và không có tác dụng đối kháng Serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng di ứng qua trung gian Iistamine và cũng giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Dùng quá liều có thể bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
- Điều trị: Bệnh nhân nên được gây nôn mặc dù khi quá liều cũng có khả năng tự nôn mửa. Tuy nhiên, không nên gây nôn ở bệnh nhân giảm trí giác. Sau khi nôn nên dùng than hoạt dạng pha sệt với nước để hấp thụ dược phẩm còn sót lại trong bao tử. Nếu gây nôn không thành công hoặc có chống chỉ định, nên tiến hành xúc rửa dạ dày. Dung dịch được chọn để rửa là nước muối sinh lý, nhất là ở trẻ em. Ở người lớn, có thể dùng nước, tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ từ 15°C – 30°C và tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0