Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pyme CZ 10mg
Hoạt chất: Cetirizin 2HCl 10mg
Tá dược: Polyethylen glycol 400, gelatin BL200, sorbitol, hydroxyzin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
Tá dược: Polyethylen glycol 400, gelatin BL200, sorbitol, hydroxyzin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Pyme CZ 10mg
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do d ứng.
Bệnh mày đay mạn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do d ứng.
Bệnh mày đay mạn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Pyme CZ 10mg
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: 5mg/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2.5mg/lần/ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: 5mg/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2.5mg/lần/ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Pyme CZ 10mg
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với hydroxyzin.
5. Thận trọng khi dùng Pyme CZ 10mg
Tránh dùng cetirizin chung với rượu hoặc các thuốc ức chế
thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người cao tuổi.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.
thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người cao tuổi.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc khi có thai.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở một số người sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngủ gà (tỉ lệ gây nên phụ thuộc liều dùng), mệt mỏi, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, dỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, hạ huyết áp, choáng phản
vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, dỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, hạ huyết áp, choáng phản
vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
9. Dược lý
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, kích động ở trẻ em.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
11. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.