lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Pyme CZ 10mg hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Pyme CZ 10mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng, bệnh mày đay mạn tính, viêm kết mạc dị ứng

Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-21444-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pyme CZ 10mg

Hoạt chất: Cetirizin 2HCl 10mg
Tá dược: Polyethylen glycol 400, gelatin BL200, sorbitol, hydroxyzin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Pyme CZ 10mg

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do d ứng.
Bệnh mày đay mạn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Pyme CZ 10mg

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: 5mg/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2.5mg/lần/ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Pyme CZ 10mg

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với hydroxyzin.

5. Thận trọng khi dùng Pyme CZ 10mg

Tránh dùng cetirizin chung với rượu hoặc các thuốc ức chế
thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người cao tuổi.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc khi có thai.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở một số người sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ngủ gà (tỉ lệ gây nên phụ thuộc liều dùng), mệt mỏi, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, dỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, hạ huyết áp, choáng phản
vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.

9. Dược lý

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, kích động ở trẻ em.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

11. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0