lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Unicet hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng Unicet hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn

Thương hiệu:Bal Pharma
Số đăng ký:VN-18786-15
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Unicet

Hoạt chất: Cetirizine Hydrochlorid 10.0mg,
Tá dược: Tinh bột ngô, Calci Hydrogen Phosphate khan, Cellulose vi tinh thể, Povidone (PVP K30), Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Hypromellose (15 CPS), Titan Dioxid, Propylene Glycol

2. Công dụng của Unicet

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dắng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Unicet

Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thế uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
Trẻ em 6-12 tuối nặng trên 30 kg: 1 viên/ngày hoặc 5mg (nửa viên) hai lần một ngày vào buổi sáng và tối.
Trẻ em 6-12 tuổi nặng dưới 30 kg: 5mg(nửa viên)/ngày.
Trẻ em < 6 tuổi: Không thích hợp với dạng bào chế này
Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.
Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều (viên hoặc dung dịch uống) ở người suy thận.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 - 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thài creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Unicet

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

5. Thận trọng khi dùng Unicet

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các các dụng không mong muốn của thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

10. Dược lý

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm cùa phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0