lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Bactamox 625mg hộp 12 gói x 1,6g

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Bactamox 625mg hộp 12 gói x 1,6g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat, Sulbactam
Dạng bào chế:Cốm pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-20449-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bactamox 625mg

Mỗi gói chứa:
Amoxicillin 500 mg
Sulbactam 125 mg
Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Acid citric khan, Natri citrat, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Bột mùi cam, Bột mùi tutti frutti.

2. Công dụng của Bactamox 625mg

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

3. Liều lượng và cách dùng của Bactamox 625mg

Liều dùng (được tính theo Amoxicillin):
Người lớn, trẻ em trên 40 kg: 1 gói x 2 – 3 lần/ngày .
Trẻ em dưới 40 kg.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày .
- Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Người lớn bị suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều
- Độ thanh thải Creatinin 10 - 30 ml/phút: 250 – 500 mg/12 giờ, tùy thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
Trẻ em bị suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều
- Độ thanh thải Creatinin 10 - 30 ml/phút: 2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: 1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày
Cách dùng:
Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha.

4. Chống chỉ định khi dùng Bactamox 625mg

– Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
– Tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
– Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

5. Thận trọng khi dùng Bactamox 625mg

– Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Các bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
– Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
– Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
– Phụ nữ cho con bú: amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
– Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
– Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận.
– Nifedipin làm tăng sự hấp thu Amoxicillin.
– Amoxicillin làm giảm sự bài tiết Methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
– Dùng đồng thời với Allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
– Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.

10. Dược lý

– Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
– Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta-lactamase. Sự có mặt của sulbactam trong thành phần làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin với các chủng sinh beta-lactamase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Amoxicillin và Sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0