Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Safinarpluz
Cao khô hỗn hợp dược liệu 3,5 g
(tương ứng với Hòe giác (Fructus Sophorae) 8,0 g;
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 4,0 g; Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 4,0 g; Chỉ xác
(Fructus Aurantii) 4,0 g; Hoàng cầm (Radix
Scutellariae) 4.0 g: Dia du (Radix Sanguisorbae) 4,0 g)
Tá được: Oligofructose, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 gói
(tương ứng với Hòe giác (Fructus Sophorae) 8,0 g;
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 4,0 g; Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 4,0 g; Chỉ xác
(Fructus Aurantii) 4,0 g; Hoàng cầm (Radix
Scutellariae) 4.0 g: Dia du (Radix Sanguisorbae) 4,0 g)
Tá được: Oligofructose, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 gói
2. Công dụng của Safinarpluz
- Điều trị trĩ, đi ngoài ra máu, đại tràng táo nhiệt, ngăn ngừa trĩ tái phát
3. Liều lượng và cách dùng của Safinarpluz
Uống 1 gói/ần x 2 lần/ngày (hòa tan trong khoảng 100 ml nước ấm)
Nên sử dụng nhiều đợt, mỗi đợt 1 – 2 tháng để có kết - quả tốt nhất.
Lưu ý: Trong quá trình điều trị nên uống nhiều nước, - từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày: kiêng thức ăn cay nóng như ớt, hạt tiêu, các chất kích thích như rượu, cà phê
Nên sử dụng nhiều đợt, mỗi đợt 1 – 2 tháng để có kết - quả tốt nhất.
Lưu ý: Trong quá trình điều trị nên uống nhiều nước, - từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày: kiêng thức ăn cay nóng như ớt, hạt tiêu, các chất kích thích như rượu, cà phê
4. Chống chỉ định khi dùng Safinarpluz
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ có thai
5. Thận trọng khi dùng Safinarpluz
Chưa có thông tin
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không được dùng
Phụ nữ cho con bú: Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng
Phụ nữ cho con bú: Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có thông tin
Thông báo cho bác sỹ hoặc được sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ hoặc được sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin
10. Dược lý
Hoè giác (Fructus Sophorae): Vị đắng, tính hàn (lạnh). Công dụng: mất đại tràng, thanh nhiệt, lương huyết, bền vũng thành mạch, cầm máu. Dùng chữa đại tiện ra máu, trĩ huyết
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, cầm máu.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae): Vị cay, ngọt, tính ôn quy vào 5 kinh bàng quang, can, phế, tỷ. vị. Có tác dụng giải biểu, trừ phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, giảm co thắt
- Chỉ xác (Fructus Auranti): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trưởng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, huyết nhiệt.
- Bài thuốc có tác dụng thanh trường, sơ phong nhiệt, lương huyết, làm bền vững thành mạch chống chảy máu, giảm đau rất, co búi trĩ
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, cầm máu.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae): Vị cay, ngọt, tính ôn quy vào 5 kinh bàng quang, can, phế, tỷ. vị. Có tác dụng giải biểu, trừ phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, giảm co thắt
- Chỉ xác (Fructus Auranti): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trưởng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, huyết nhiệt.
- Bài thuốc có tác dụng thanh trường, sơ phong nhiệt, lương huyết, làm bền vững thành mạch chống chảy máu, giảm đau rất, co búi trĩ
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.