Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TV.Fenofibrat
Fenofibrat 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Lactose, Avicel, Disolcel, Natri laurylsulfat, Mangesi stearat, PVP,..)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Lactose, Avicel, Disolcel, Natri laurylsulfat, Mangesi stearat, PVP,..)
2. Công dụng của TV.Fenofibrat
Fenofibrat được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip IIa, IIb, III, IV và V, kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid.
3. Liều lượng và cách dùng của TV.Fenofibrat
Cách dùng: Điều trị fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Phải uống thuốc cùng với bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn: Uống 1 viên/ngày, trong bữa ăn chính.
Liều dùng: Người lớn: Uống 1 viên/ngày, trong bữa ăn chính.
4. Chống chỉ định khi dùng TV.Fenofibrat
- Suy thận nặng. Rối loạn chức năng gan nặng. Trẻ dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng TV.Fenofibrat
- Kiểm tra chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.
- Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
- Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
- Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
- Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
- Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
- Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
- Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ, nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu, tăng transaminase huyết thanh, đau nhức cơ.
Hiếm gặp: Sỏi đường mật, liệt dương, giảm tinh trùng, bạch cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ, nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu, tăng transaminase huyết thanh, đau nhức cơ.
Hiếm gặp: Sỏi đường mật, liệt dương, giảm tinh trùng, bạch cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
- Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...) với fenofibrat.
- Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...) với fenofibrat.
10. Dược lý
- Fenofibrat dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
- Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein - huyết typ IIa, typ IIb, typ III, typ IV và typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibtrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
- Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein - huyết typ IIa, typ IIb, typ III, typ IV và typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibtrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.