Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bonlutin
Fish oil natural 500mg (tương đương Eicosapentaenoic acid 90mg và Docosahexaenoic acid 60mg)
Glucosamine sulfate-potassium chloride complex 500mg (tương đương Glucosamine sulfate 375mg, tương đương Glucosamine 295mg, tương đương potassium chloride 125mg)
Chondroitin sulfate – shark 11.1mg (tương đương Chondroitin sulfate 10mg).
Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
Glucosamine sulfate-potassium chloride complex 500mg (tương đương Glucosamine sulfate 375mg, tương đương Glucosamine 295mg, tương đương potassium chloride 125mg)
Chondroitin sulfate – shark 11.1mg (tương đương Chondroitin sulfate 10mg).
Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
2. Công dụng của Bonlutin
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
3. Liều lượng và cách dùng của Bonlutin
Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ, uống trong hoặc sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Bonlutin
Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Vì thuốc được điều chế từ hải sản nên những người dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng.
5. Thận trọng khi dùng Bonlutin
Xin vui lòng đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu triệu chứng không cải thiện phải hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Sản phẩm có nguồn gốc từ hải sản.
Mỗi viên nang chứa 64,6 mg potassium. Những người mắc bệnh thận hoặc đang dùng thuốc tim mạch hay thuốc hạ huyết áp nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu triệu chứng không cải thiện phải hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Sản phẩm có nguồn gốc từ hải sản.
Mỗi viên nang chứa 64,6 mg potassium. Những người mắc bệnh thận hoặc đang dùng thuốc tim mạch hay thuốc hạ huyết áp nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng trong thời kì này cần thận trọng, trước khi uống cần hỏi ý kiến bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa được ghi nhận.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy có.
10. Dược lý
Glucosamin là một amino monosaccharide được sử dụng trong các quá trình sinh tổng hợp các đại phân tử chứa sụn khớp. Glucosamin có vai trò tổng hợp, tái tạo sụn, có tác dụng chống viêm.
Chondroitin sulfate là một khối các phân tử proteoglycan trong các mô sụn. Chondroitin sulfate được thấy là có ảnh hưởng tới việc hình thành sụn mới nhờ kích thích sự chuyển hóa các tế bào sụn và tổng hợp collagen proteoglycan.
Phản ứng viêm liên quan đến quá trình tổng hợp và phóng thích prostaglandin và leukotriens. Axit béo omega-3 có tác dụng chống viêm nhờ khả năng ức chế tổng hợp chất gây viêm (ức chế việc tổng hợp leukotrien).
Chondroitin sulfate là một khối các phân tử proteoglycan trong các mô sụn. Chondroitin sulfate được thấy là có ảnh hưởng tới việc hình thành sụn mới nhờ kích thích sự chuyển hóa các tế bào sụn và tổng hợp collagen proteoglycan.
Phản ứng viêm liên quan đến quá trình tổng hợp và phóng thích prostaglandin và leukotriens. Axit béo omega-3 có tác dụng chống viêm nhờ khả năng ức chế tổng hợp chất gây viêm (ức chế việc tổng hợp leukotrien).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 25°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.