Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Jocet 10
Mỗi viên bao phim chứa: cetirizin dihydroclorid BP 10 mg
Tá dược: tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, opadry Y-1-7000 white
Tá dược: tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, opadry Y-1-7000 white
2. Công dụng của Jocet 10
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Jocet 10
Trẻ em 6-12 tuổi: 5 mg (nửa viên) x 2 lần mỗi ngày.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg (1 viên) mỗi ngày.
Với người cao tuổi nên thận trọng vì chức năng thận có thể bị suy giảm. Ở các bệnh nhân bị suy thận, liều nên giảm xuống 1/2 viên (5 mg) mỗi ngày.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg (1 viên) mỗi ngày.
Với người cao tuổi nên thận trọng vì chức năng thận có thể bị suy giảm. Ở các bệnh nhân bị suy thận, liều nên giảm xuống 1/2 viên (5 mg) mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Jocet 10
- Chống chỉ định viên nén cetirizin cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định cetirizin cho phụ nữ cho con bú vì cetirizin bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
- Chống chỉ định cetirizin cho phụ nữ cho con bú vì cetirizin bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Jocet 10
Nghiên cứu trên người khỏe tình nguyện với liều 20 hoặc 25 mg/ngày không phát hiện thấy thay đổi về sự tỉnh táo hay thời gian phản xạ, tuy nhiên các bệnh nhân được khuyên không dùng quá liều khuyến cáo khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú:
Chống chỉ định cetirizin cho phụ nữ cho con bú vì cetirizin bài tiết qua sữa mẹ.
Phụ nữ mang thai:
Không có tác dụng bất lợi được báo cáo từ các nghiên cứu trên động vật. Cũng như với các thuốc khác, không nên dùng cetirtzin cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết.
Chống chỉ định cetirizin cho phụ nữ cho con bú vì cetirizin bài tiết qua sữa mẹ.
Phụ nữ mang thai:
Không có tác dụng bất lợi được báo cáo từ các nghiên cứu trên động vật. Cũng như với các thuốc khác, không nên dùng cetirtzin cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng vì đôi khi có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, kích động…
8. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi có các báo cáo về các tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, kích động, khô miệng và khó chịu ở đường tiêu hóa. Nếu muốn, có thể uống 5 mg vào buổi sáng và 5 mg vào buổi tối.
Trên các thử nghiệm về chức năng tâm thần vận động, tỷ lệ gây an thần với cetirizin là tương tự với placebo.
Đôi khi các triệu chứng quá mẫn đã được báo cáo.
Trên các thử nghiệm về chức năng tâm thần vận động, tỷ lệ gây an thần với cetirizin là tương tự với placebo.
Đôi khi các triệu chứng quá mẫn đã được báo cáo.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay, không có tương tác nào với các thuốc khác đã dược biết. Các nghiên cứu với diazepam và cimetidin đã cho thấy không có bằng chứng về tương tác thuốc. Cũng như với các thuốc kháng histamin khác, khuyên tránh uống nhiều rượu trong khi dùng thuốc.
10. Dược lý
Cetirizin dihydroclorid là một thuốc kháng histamin mạnh, ít gây ngủ ở liều có tác dụng dược lý và thêm vào đó có tính chất chống dị ứng. Nó là một thuốc đối kháng H1 chọn lọc với tác dụng không đáng kể lên các receptor khác và do đó thực sự không có tác dụng kháng cholinergic và kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm qua trung gian histamin của phản ứng dị ứng và cũng làm giảm sự di chuyển của các tế bào tham gia vào quá trình viêm như các bạch cầu ưa eosin và sự giải phóng của các chất trung gian liên quan đến đáp ứng dị ứng muộn
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ngủ gà có thể là một triệu chứng của dùng quá liều, xảy ra khi dùng một liều đơn 50 mg cetirizin, Đến nay vẫn chưa có chất giải độc đặc hiệu.Trong trường hợp dùng quá liều với lượng lớn, nên rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Nên có các biện pháp hỗ trợ thông thường và thực hiện quan sát định kỳ thường xuyên
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.