Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VACO NISIDIN
Nefopam hydroclorid.............. 30mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Talc, Aspartam)
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Talc, Aspartam)
2. Công dụng của VACO NISIDIN
VacoNisidin được chỉ định để làm
giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm
đau hậu phẫu, đau răng, đau cơ-xương, đau do
chấn thương cấp tính và đau do ung thư
giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm
đau hậu phẫu, đau răng, đau cơ-xương, đau do
chấn thương cấp tính và đau do ung thư
3. Liều lượng và cách dùng của VACO NISIDIN
Dùng đường uống
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần 1-2
viên, ngày 3 lần.
Bệnh nhân cao tuổi cần giảm liều do sự trao đổi
chất chậm hơn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Bệnh nhận suy thận: giảm 1/2 liều so với người bình thường
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần 1-2
viên, ngày 3 lần.
Bệnh nhân cao tuổi cần giảm liều do sự trao đổi
chất chậm hơn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Bệnh nhận suy thận: giảm 1/2 liều so với người bình thường
4. Chống chỉ định khi dùng VACO NISIDIN
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 15 tuổi, người có tiền sử bị các cơn co giật.
Người bệnh đang dùng IMAO
Trẻ em dưới 15 tuổi, người có tiền sử bị các cơn co giật.
Người bệnh đang dùng IMAO
5. Thận trọng khi dùng VACO NISIDIN
Người già, người tăng nhãn áp, người bị ứ đọng nước tiểu, người suy gan, suy thận do ảnh hưởng vào quá trình chuyển hóa và bài tiết của nefopam.
Nefopam không nên được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim vì chưa có tài liệu lâm sàng trong chỉ định này.
Nefopam không nên được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim vì chưa có tài liệu lâm sàng trong chỉ định này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú trừ khi không có biện pháp an toàn hơn và phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, căng thẳng, khô miệng và choáng váng, bí tiểu, hạ huyết áp, ngất xỉu, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa (bao gồm đau bụng và tiêu chảy), chóng mặt, dị cảm, co giật, run, lú lẫn, ảo giác, phù mạch và những phản ứng dị ứng có thể xảy ra. Ít gặp: phản ứng phản vệ, nôn, mờ mắt, buồn ngủ, ra mồ hôi, mất ngủ, đau đầu và nhịp tim nhanh, nước tiểu màu hồng đã được báo cáo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Các phản ứng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các nhóm thuốc:
- Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin.
- Thuốc chống co thắt có tác động giống Atropin.
- Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin.
- Thuốc chống trầm cảm nhóm Imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Kháng Histamin H; và chấtDisopyramide.
Tương tác với IMAO, thuốc kháng muscarinic, thuốc có tác động giống thần kinh giao cảm.
Can thiệp đến một số xét nghiệm sàng lọc cho các benzodiazepin và opioid: các xét nghiệm benzodiazepine và opioid có thể cho kết quả dương tính giảm với bệnh nhân dùng Nefopam.
- Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin.
- Thuốc chống co thắt có tác động giống Atropin.
- Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin.
- Thuốc chống trầm cảm nhóm Imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Kháng Histamin H; và chấtDisopyramide.
Tương tác với IMAO, thuốc kháng muscarinic, thuốc có tác động giống thần kinh giao cảm.
Can thiệp đến một số xét nghiệm sàng lọc cho các benzodiazepin và opioid: các xét nghiệm benzodiazepine và opioid có thể cho kết quả dương tính giảm với bệnh nhân dùng Nefopam.
10. Dược lý
Loại thuốc: Giảm đau
Mã ATC: N02B G06
Nefopam có tác dụng giảm đau tác động trên thần kinh trung trương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và giống thần kinh giao cảm.
Mã ATC: N02B G06
Nefopam có tác dụng giảm đau tác động trên thần kinh trung trương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và giống thần kinh giao cảm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các mô hình lâm sàng của nhiễm độc Nefopam trong quá liều là tác động trên thần kinh (co giật, ảo giác và kích động) và hệ thống tim mạch (nhịp nhanh với lượng phát hành hyperdynamic).
Điều trị:
Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha nên được thực hiện. Cho uống than hoạt tính có thể giúp ngăn chặn sự hấp thụ.
Co giật và ảo giác nên được kiểm soát (ví dụ như với diazepam tiêm tinh mạch hoặc tiêm trực tràng). Chẹn beta-adrenergic có thể giúp kiểm soát các biến chứng tim mạch.
Điều trị:
Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha nên được thực hiện. Cho uống than hoạt tính có thể giúp ngăn chặn sự hấp thụ.
Co giật và ảo giác nên được kiểm soát (ví dụ như với diazepam tiêm tinh mạch hoặc tiêm trực tràng). Chẹn beta-adrenergic có thể giúp kiểm soát các biến chứng tim mạch.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.