Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hafenthyl 145mg
Fenofibrate 145mg
2. Công dụng của Hafenthyl 145mg
- Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
3. Liều lượng và cách dùng của Hafenthyl 145mg
Người lớn: 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg.
Bệnh nhân cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này.
Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.
Cách dùng: Nên uống trực tiếp cả viên. Uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg.
Bệnh nhân cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này.
Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.
Cách dùng: Nên uống trực tiếp cả viên. Uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Hafenthyl 145mg
Trẻ em. Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Suy thận, suy gan, bệnh ở túi mật.
Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trong trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.
Suy thận, suy gan, bệnh ở túi mật.
Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trong trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.
5. Thận trọng khi dùng Hafenthyl 145mg
Kiểm tra chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi sử dụng thuốc.
Trong trường hợp sử dụng thuốc 3 - 6 tháng mà không có tác dụng thì phải xem xét phương pháp bổ sung hoặc thay thế phương pháp điều trị.Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Bệnh sỏi mật, xơ gan ứ mật có thể xảy ra biến chứng mật khi dùng thuốc.
Dùng kết hợp với thuốc chống đông dạng thuốc thì cần theo dõi nồng độ prothrombin máu để điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông phù hợp.
Trong trường hợp sử dụng thuốc 3 - 6 tháng mà không có tác dụng thì phải xem xét phương pháp bổ sung hoặc thay thế phương pháp điều trị.Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Bệnh sỏi mật, xơ gan ứ mật có thể xảy ra biến chứng mật khi dùng thuốc.
Dùng kết hợp với thuốc chống đông dạng thuốc thì cần theo dõi nồng độ prothrombin máu để điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông phù hợp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, tiêu chảy nhẹ; mày đay, ban không đặc hiệu, nổi ban; đau cơ, tăng transaminase huyết thanh.
Hiếm gặp: mất dục tính và liệt dương, sỏi mật, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: mất dục tính và liệt dương, sỏi mật, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.
9. Tương tác với các thuốc khác
Có thể gây viêm gan và tử vong khi sử dụng đồng thời với perhexiline.
Gây tổn thương cơ và viêm tụy cấp khi sử dụng với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và fibrate.
Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống, tăng nguy cơ xuất huyết.
Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO, perhexiline maleate để tránh gây hại cho gan.
Gây tổn thương cơ và viêm tụy cấp khi sử dụng với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và fibrate.
Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống, tăng nguy cơ xuất huyết.
Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO, perhexiline maleate để tránh gây hại cho gan.
10. Dược lý
Hafenthyl 145mg là thuốc hạ lipid máu bằng cách ức chế tổng hợp cholesterol ở gan, giảm triglycerid máu và các thành phần gây xơ vữa. Hafenthyl 145mg được sử dụng điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, IIb, III, IV và V kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Điều trị bằng Hafenthyl 145mg cần phải liên tục.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi dùng quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ phục hồi cơ thể. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể khi sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.