lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre hộp 1 lọ 10 ml

Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre hộp 1 lọ 10 ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Natri sulfacetamid, Clorpheniramin, Naphazoline, Berberin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:DP Nam Hà
Số đăng ký:VD-9945-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Naphacollyre

Natri sulfacetamid 10000 mg
Chlorpheniramin maleat 20 mg
Naphazolin nitrat 25 mg
Berberin hydroclorid 2 mg
Tá dược vừa đủ 100 ml
Tá dược gồm: Thimerosal, Natri EDTA, Natri metabisulfit, PEG 400, Nước cất

2. Công dụng của Naphacollyre

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt...

3. Liều lượng và cách dùng của Naphacollyre

Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Naphacollyre

Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng, trẻ sơ sinh.

5. Thận trọng khi dùng Naphacollyre

- Trong mủ có chứa acid para - aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid.
- Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức.
- Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
- Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Nếu dùng thuốc gây xung huyết, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác thì ngừng sử dụng hói ý kiến bác sỹ.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.

9. Dược lý

Dược lực học
- Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
- Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. - Chlorpheniramin maleat: là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
- Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Ngộ độc do quá liều (dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhằm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
Xứ trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bố trợ.

11. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0