Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rohto Vitamin E, B6, Na, K Mát Dịu (vàng)
Vitamin E: 0,05%
Vitamin B6: 0,1%
Natri chondroitin sulfat: 0,1%
Kali L-aspartat: 1%
Neostigmine methyl sulfat: 0,005%
Chlorpheniramine maleate: 0,03%
Vitamin B6: 0,1%
Natri chondroitin sulfat: 0,1%
Kali L-aspartat: 1%
Neostigmine methyl sulfat: 0,005%
Chlorpheniramine maleate: 0,03%
2. Công dụng của Rohto Vitamin E, B6, Na, K Mát Dịu (vàng)
4 loại vitamin và acid amin phối hợp giúp nuôi dưỡng mắt, tầm nhìn rõ ràng, cải thiện hiệu quả tình trạng mờ mắt, mỏi mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Rohto Vitamin E, B6, Na, K Mát Dịu (vàng)
- Ngay sau khi đi ra ngoài, hay sử dụng máy tính nhiều giờ khiến lúc nào bạn cảm thấy nhức mỏi đều có thể dùng.
- Mỗi lần nhỏ 2-3 giọt / 1 mắt.
- Chỉ nên sử dụng 5-6 lần /ngày.
- Cách sử dụng để bảo vệ đôi mắt khỏe mạnh lâu dài: nhỏ 2-3 giọt vào mắt vào buổi tối lúc đi ngủ. Sau đó nhắm mắt ngủ mà không nên bấm điện thoại hay làm việc khác. Điều này giúp hệ thần kinh mắt được thư giãn.
- Mỗi lần nhỏ 2-3 giọt / 1 mắt.
- Chỉ nên sử dụng 5-6 lần /ngày.
- Cách sử dụng để bảo vệ đôi mắt khỏe mạnh lâu dài: nhỏ 2-3 giọt vào mắt vào buổi tối lúc đi ngủ. Sau đó nhắm mắt ngủ mà không nên bấm điện thoại hay làm việc khác. Điều này giúp hệ thần kinh mắt được thư giãn.
4. Chống chỉ định khi dùng Rohto Vitamin E, B6, Na, K Mát Dịu (vàng)
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Rohto Vitamin E, B6, Na, K Mát Dịu (vàng)
Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:
- Đang theo một quá trình điều trị.
- Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
- Đau mắt nặng.
- Tăng nhãn áp.
Trước khi dùng thuốc, chú ý:
- Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn.
- Không để mí mắt hay lông mi chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
- Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Ngưng dùng sản phẩm, đem tờ hướng dẫn này đến hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau: Sau khi sử dụng:
- Ngoài da: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
- Mắt: Đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức.
- Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
- Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm.
- Đang theo một quá trình điều trị.
- Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
- Đau mắt nặng.
- Tăng nhãn áp.
Trước khi dùng thuốc, chú ý:
- Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn.
- Không để mí mắt hay lông mi chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
- Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Ngưng dùng sản phẩm, đem tờ hướng dẫn này đến hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau: Sau khi sử dụng:
- Ngoài da: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
- Mắt: Đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức.
- Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
- Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, xung huyết trong một số trường hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
10. Dược lý
+ Natural vitamin E là khuyến khích lưu thông máu, giảm mệt mỏi mắt.
+ Vitamin B6 thể thúc đẩy sự trao đổi chất của các tế bào mắt, và cải thiện đôi mắt mệt mỏi.
+ Sodium chondroitin sulfate để bảo vệ bề mặt giác mạc và các bệnh về mắt.
+ Kali thúc đẩy oxy đến mắt chữa lành các chứng mờ mắt, mỏi mắt.
+ Vitamin B6 thể thúc đẩy sự trao đổi chất của các tế bào mắt, và cải thiện đôi mắt mệt mỏi.
+ Sodium chondroitin sulfate để bảo vệ bề mặt giác mạc và các bệnh về mắt.
+ Kali thúc đẩy oxy đến mắt chữa lành các chứng mờ mắt, mỏi mắt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng đúng liều quy định, nếu quá liều có thể gây xung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng, xin theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
12. Bảo quản
Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác. Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm. Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng. Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp. Không đổ dung dịch khác vào vỏ chai sản phẩm để sử dụng. Sau khi mở nắp, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng. Khi bảo quản trong tủ lạnh, hãy cẩn thận để dung dịch hóa chất không bị đông cứng. Không sử dụng nếu dung dịch hóa chất bị đóng băng.