Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cebrex
Hoạt chất:
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 40mg
Tá dược:
Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 40mg
Tá dược:
Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ
2. Công dụng của Cebrex
- Chỉ định trong những bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzeimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
- Cebrex còn được chỉ định cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ - nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ định cho những bệnh lý đây mất do tiểu đường hay do co thắt mạch máu , bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucome thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
Trong nhĩ khoa, Cebrex được dùng điều trị triệu chứng ù tai, giám thính lực căn nguyên mạch máu, chóng mặt có nguồn gốc mề đạo.
Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên , Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tác động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới chỉ định trong các bệnh lý mạch máu thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
- Cebrex còn được chỉ định cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ - nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ định cho những bệnh lý đây mất do tiểu đường hay do co thắt mạch máu , bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucome thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
Trong nhĩ khoa, Cebrex được dùng điều trị triệu chứng ù tai, giám thính lực căn nguyên mạch máu, chóng mặt có nguồn gốc mề đạo.
Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên , Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tác động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới chỉ định trong các bệnh lý mạch máu thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
3. Liều lượng và cách dùng của Cebrex
Cách dùng: Dùng uống, uống vào bữa ăn
Liều dùng:
Dùng đường uống. 1 liều = 1 viên = 40mg chiết xuất tinh khiết .
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài từ nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.
Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.
Liều dùng:
Dùng đường uống. 1 liều = 1 viên = 40mg chiết xuất tinh khiết .
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài từ nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.
Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.
4. Chống chỉ định khi dùng Cebrex
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
5. Thận trọng khi dùng Cebrex
- Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
- Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
- Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
- Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
- Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Thực nghiệm trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Ở người , chưa có dữ liệu dịch tễ học chính xác. Tuy nhiên cho đến nay, chưa thấy có trường hợp dị dạng nào. Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
Thực nghiệm trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Ở người , chưa có dữ liệu dịch tễ học chính xác. Tuy nhiên cho đến nay, chưa thấy có trường hợp dị dạng nào. Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa , rối loạn ở da, nhức đầu.
- Ở những trường hợp rất hiểm, đã ghi nhận thấy rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu hoặc tác dụng ngoài da do dị ứng (mẫn đỏ, sưng, ngứa) sau khi dùng thuốc.
- Xuất huyết đã ghi nhận ở một số trường hợp cá biệt sau điều trị dài ngày với các thành phẩm Ginkgo, mối liên quan gây ra ở các chứng xuất huyết đỏ với việc sử dụng các thành phẩm Ginkgo chưa được xác nhận.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ gia thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...)
Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa , rối loạn ở da, nhức đầu.
- Ở những trường hợp rất hiểm, đã ghi nhận thấy rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu hoặc tác dụng ngoài da do dị ứng (mẫn đỏ, sưng, ngứa) sau khi dùng thuốc.
- Xuất huyết đã ghi nhận ở một số trường hợp cá biệt sau điều trị dài ngày với các thành phẩm Ginkgo, mối liên quan gây ra ở các chứng xuất huyết đỏ với việc sử dụng các thành phẩm Ginkgo chưa được xác nhận.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ gia thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...)
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng động và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenyltoin.
10. Dược lý
Dược lực học:
Tác dụng của Cebrex là phối hợp hoạt tính của nhiều thành phần của thuốc được chứng tỏ trên chuyển hóa tế hảo điều hòa vân mach và cải thiện vi tuần hoàn. Một số đặc tính cụ thể như sau:
Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAE):
Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra
Tác dụng chống oxy hóa
Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể, ức chế sự tạo thành các lipoperoxide , bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tốn hại do các gốc tự do gây ra.
Điều hòa vận mạch
Thuốc có tác dụng điều hòa trường lực trên toàn bộ hệ mạch: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoải biến các catecholamine; kích thích sự tiết EURF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch giảm tính quá thẩm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch, Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu - não, máu - Võng mạc và có tác dụng chống phủ tế bào.
Hiệu quả lưu biến huyết học.
Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của thuyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn, tăng khả năng cung cấp năng lượng và 02 cho tế bào
Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.
Cơ chế tác dụng :
- Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.
- Tác dụng lưu biến học (tính chất anti - sludge và anti - PAF).
- Tác dụng bảo vệ trên chuyến hóa tế bào.
- Cải thiện dẫn truyền neurone.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.
Tác dụng của Cebrex là phối hợp hoạt tính của nhiều thành phần của thuốc được chứng tỏ trên chuyển hóa tế hảo điều hòa vân mach và cải thiện vi tuần hoàn. Một số đặc tính cụ thể như sau:
Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAE):
Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra
Tác dụng chống oxy hóa
Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể, ức chế sự tạo thành các lipoperoxide , bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tốn hại do các gốc tự do gây ra.
Điều hòa vận mạch
Thuốc có tác dụng điều hòa trường lực trên toàn bộ hệ mạch: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoải biến các catecholamine; kích thích sự tiết EURF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch giảm tính quá thẩm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch, Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu - não, máu - Võng mạc và có tác dụng chống phủ tế bào.
Hiệu quả lưu biến huyết học.
Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của thuyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn, tăng khả năng cung cấp năng lượng và 02 cho tế bào
Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.
Cơ chế tác dụng :
- Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.
- Tác dụng lưu biến học (tính chất anti - sludge và anti - PAF).
- Tác dụng bảo vệ trên chuyến hóa tế bào.
- Cải thiện dẫn truyền neurone.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C