Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Topbrain
Magiê 48mg, Vitamin B6 5mg, Ginkgo Biloba Extract 40mg
2. Công dụng của Topbrain
Viên nén bao phimTOPBRAIN được dùng để:
- Tăng tuần hoàn não, cải thiện các bệnh lý liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não như: đau đầu, chóng mặt, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, giảm thính lực.
- Giúp tăng cường trí nhớ, tăng khả năng nhận thức cho người lớn tuổi.
- Bổ sung cho các trường hợp thiếu hụt Magnesi, suy nhược thần kinh, tăng cường khả năng chống lại stress.
- Tăng tuần hoàn não, cải thiện các bệnh lý liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não như: đau đầu, chóng mặt, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, giảm thính lực.
- Giúp tăng cường trí nhớ, tăng khả năng nhận thức cho người lớn tuổi.
- Bổ sung cho các trường hợp thiếu hụt Magnesi, suy nhược thần kinh, tăng cường khả năng chống lại stress.
3. Liều lượng và cách dùng của Topbrain
Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 2 lần mỗi ngày vào các bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Topbrain
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Topbrain
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống co giật, chống trầm cảm.
- Thận trọng khi dùng cùng lúc với thuốc chống đông và các thuốc chống viêm không Steroid.
- Theo nghiên cứu sơ bộ Ginkgo biloba có thể có ảnh hưởng trên sự tiết Insulin và mức đường huyết nên cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
- Dùng thận trọng cho người bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các Quinidin.
- Thận trọng khi dùng cùng lúc với thuốc chống đông và các thuốc chống viêm không Steroid.
- Theo nghiên cứu sơ bộ Ginkgo biloba có thể có ảnh hưởng trên sự tiết Insulin và mức đường huyết nên cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
- Dùng thận trọng cho người bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các Quinidin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng gì cho người lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi xảy ra rối loạn tiêu hóa nhẹ, hiếm khi gây dị ứng ở da.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Liều cao Ginkgo biloba làm giảm tác dụng của các thuốc chống co giật như Carbamazepin, Caproic acid.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc IMAO và có ảnh hưởng các thuốc chống trầm cảm, làm tăng nguy cơ bị hội chứng Serotoin biểu hiện qua sự cứng cơ, nhịp tim nhanh, sốt cao, vã mồ hôi.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp nhất là với Nifedipin và các thuốc ức chế Calci.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc chống đông máu như Warfarin, Heparin, Ticlopidin, Clopidogrel và các thuốc chống viêm như Aspirin, Ibuprofen, Naproxen.
- Các thuốc có chứa Phosphat và Calci ức chế sự hấp thu Magnesi tại ruột non phải dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Magnesi làm giảm thanh thải các Quinidin đưa đến tăng nồng độ Quinidin trong máu, có nguy cơ gây quá liều.
- Vitamin B6 có thể làm giảm tác dụng của L- Dopa nếu không dùng kèm theo chất ức chế Dopa - decarboxylase ngoại biên.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Phenytoin, Phenobarbital ở một số người.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc IMAO và có ảnh hưởng các thuốc chống trầm cảm, làm tăng nguy cơ bị hội chứng Serotoin biểu hiện qua sự cứng cơ, nhịp tim nhanh, sốt cao, vã mồ hôi.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp nhất là với Nifedipin và các thuốc ức chế Calci.
- Ginkgo biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc chống đông máu như Warfarin, Heparin, Ticlopidin, Clopidogrel và các thuốc chống viêm như Aspirin, Ibuprofen, Naproxen.
- Các thuốc có chứa Phosphat và Calci ức chế sự hấp thu Magnesi tại ruột non phải dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Magnesi làm giảm thanh thải các Quinidin đưa đến tăng nồng độ Quinidin trong máu, có nguy cơ gây quá liều.
- Vitamin B6 có thể làm giảm tác dụng của L- Dopa nếu không dùng kèm theo chất ức chế Dopa - decarboxylase ngoại biên.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Phenytoin, Phenobarbital ở một số người.
10. Dược lý
Sản phẩm này là sự phối hợp của 3 thành phần sau:
- Cao khô Ginkgo biloba được chiết xuất từ lá của cây Bạch quả, tên khoa học là Ginkgo biloba thuộc họ Ginkgoaceae. Thành phần chính có tác dụng trị liệu gồm 2 nhóm là các Terpen và Polyphenol. Những chất này có tác dụng rõ trên hệ tuần hoàn có tác dụng làm dãn động mạch, tăng co bóp mạch máu, giảm tính thấm thành mạch máu, tăng tuần hoàn não, tăng lượng Glucose và ATP trong tổ chức thần kinh, tăng dung nạp Oxy ở não, giúp tăng cường trí nhớ.
- Magnesi là một Cation nội bào chủ yếu, nó làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, có vai trò trong đáp ứng với stress, lạnh nóng, tiếng ồn. Can thiệp vào hoạt động của não như sinh năng lượng, cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh trung gian.
- Vitamin B6 là một Coenzym, can thiệp vào rất nhiều tiến trình chuyển hóa như chuyển hóa Aminoacid, tổng hợp và thoái biến Protein, tham gia tổng hợp Acid Gamma Aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobin. Ngoài ra sự phối hợp Vitamin B6 còn giúp Magnesi thâm nhập vào tế bào dễ dàng hơn.
- Cao khô Ginkgo biloba được chiết xuất từ lá của cây Bạch quả, tên khoa học là Ginkgo biloba thuộc họ Ginkgoaceae. Thành phần chính có tác dụng trị liệu gồm 2 nhóm là các Terpen và Polyphenol. Những chất này có tác dụng rõ trên hệ tuần hoàn có tác dụng làm dãn động mạch, tăng co bóp mạch máu, giảm tính thấm thành mạch máu, tăng tuần hoàn não, tăng lượng Glucose và ATP trong tổ chức thần kinh, tăng dung nạp Oxy ở não, giúp tăng cường trí nhớ.
- Magnesi là một Cation nội bào chủ yếu, nó làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, có vai trò trong đáp ứng với stress, lạnh nóng, tiếng ồn. Can thiệp vào hoạt động của não như sinh năng lượng, cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh trung gian.
- Vitamin B6 là một Coenzym, can thiệp vào rất nhiều tiến trình chuyển hóa như chuyển hóa Aminoacid, tổng hợp và thoái biến Protein, tham gia tổng hợp Acid Gamma Aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobin. Ngoài ra sự phối hợp Vitamin B6 còn giúp Magnesi thâm nhập vào tế bào dễ dàng hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Ginkgo biloba thường được dung nạp tốt với liều đề nghị, liều trên 240mg cao khô/ngày có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa; liều rất cao gây co giật, dấu hiệu xuất huyết, có thể dùng thuốc chống co giật, điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
- Triệu chứng quá liều Magnesi bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng da, khát nước, yếu cơ, tụt huyết áp, loạn nhịp. Sự ức chế thần kinh cơ có thể hồi phục với các muối Calci, cần cung cấp nước đầy đủ để giúp loại Magnesi ra khỏi cơ thể. Thẩm phân có thể tăng sự đào thải Magnesi.
- Sử dụng liều cao Vitamin B6 từ 50 mg/ngày trở lên trong nhiều tháng có thể gây đau tê tứ chi, đi đứng khó khăn (bệnh lý thần kinh cảm giác). Các triệu chứng trên sẽ khỏi khi ngưng thuốc.
- Triệu chứng quá liều Magnesi bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng da, khát nước, yếu cơ, tụt huyết áp, loạn nhịp. Sự ức chế thần kinh cơ có thể hồi phục với các muối Calci, cần cung cấp nước đầy đủ để giúp loại Magnesi ra khỏi cơ thể. Thẩm phân có thể tăng sự đào thải Magnesi.
- Sử dụng liều cao Vitamin B6 từ 50 mg/ngày trở lên trong nhiều tháng có thể gây đau tê tứ chi, đi đứng khó khăn (bệnh lý thần kinh cảm giác). Các triệu chứng trên sẽ khỏi khi ngưng thuốc.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tráng ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em