lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị co cứng cơ Mynarac DHG hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc trị co cứng cơ Mynarac DHG hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tolperisone
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-30132-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mynarac DHG

Tolperison hydroclorid ................................... 150 mg
Tá dược vừa đủ ............................................... 1 viên (Tinh bột mì, microcystalline cellulose M101, lactose monohydrat, povidon K30, acid citric monohydrat, crospovidon, colloidal silicon dioxyd, talc, acid stearic, sepifilm LP 770, hypromellose 606, hypromellose 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt vàng)

2. Công dụng của Mynarac DHG

Điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Mynarac DHG

Uống 150 - 450 mg/ ngày, chia thành 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Các đối tượng đặc biệt:
Đối với bệnh nhân suy thận:
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng.
Đối với bệnh nhân suy gan:
Thông tin về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với việc theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân suy gan mức độ nặng.
Đối với trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được khẳng định.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Mynarac DHG

Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược. Không sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ.

5. Thận trọng khi dùng Mynarac DHG

Sử dụng thận trọng trong trường hợp suy giảm chức năng gan, thận.
Các phản ứng quá mẫn:
Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Trong các thử nghiệm trên động vật, tolperison không gây quái thai.
Ở chuột cống và thỏ, độc tính với phôi xuất hiện sau liều 500 mg/ kg thể trọng và 250 mg/ kg thể trọng theo thứ tự tương ứng. Tuy nhiên, những liều này cao hơn liều điều trị gấp nhiều lần.
Do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hơn hẳn so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Không rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc không nên sử dụng trong khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.
Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
Phản ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
Ít gặp: yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng. Các tác dụng này thường biến mất khi giảm liều.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phản vệ, khó thở) và tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: lẫn lộn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzym chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, despiramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazin. Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzyme CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa qua các con đường khác.
Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.
Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương ít có tác dụng an thần.
Trong trường hợp dùng đồng thời tolperison cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần.
Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với tolperison.

10. Dược lý

Tolperison hydroclorid là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương.
Nhờ tác dụng làm bền vững màng và gây tê cục bộ, tolperison ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơ-ron vận động, qua đó ức chế các phản xạ đơn synap và đa synap. Mặt khác, theo một cơ chế phụ, thông qua tác động ức chế dòng calci qua synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất vận chuyển. Trong thân não, tolperison ức chế đường phản xạ lưới - tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, cho thấy tolperison có thể làm giảm sự tăng trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi đã mất não.
Tolperison cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác động này không phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương và có thể liên quan đến những tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dữ liệu về quá liều tolperison là rất hiếm, Tolperison có ranh giới điều trị rộng. Liều hàng ngày cao nhất lên tới 800 mg mà không gây triệu chứng nhiễm độc trầm trọng nào. Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị cho trẻ em với liều uống 300 - 600 mg một ngày. Trong những nghiên cứu độc tính cấp tính tiền lâm sàng, thì liều cao tolperison có thể gây thất điều, co giật cứng - run, khó thở, liệt hô hấp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0