Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MelyGra 1h
Vardenafil (dưới dạng Vardenafil hydroclorid trihydrat) 20 mg
2. Công dụng của MelyGra 1h
Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, khi dương vật nam giới không đủ cương và tình trạng yếu sinh lý.
3. Liều lượng và cách dùng của MelyGra 1h
Thuốc Melygra 1h được sử dụng trước khi tiến hành quan hệ tình dục khoảng 25 - 60 phút:
Đối với người chưa sử dụng bao giờ sử dụng thuốc Melygra 1h hay người bị rối loạn mức độ nhẹ thì có thể uống Vardenafil 5mg, người đã sử dụng quen với Vardenafil rồi thì uống liều 10mg cho lần đầu tiên. Khi sử dụng Vardenafil cần phải dò liều với nhiều hàm lượng để tìm ra liều phù hợp. Liều Vardenafil khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg), dùng theo đường uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Dùng tối đa 1 lần và cần có kích thích tình dục kèm theo để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
Người già hoặc bệnh nhân mắc bệnh suy gan mức độ trung bình: liều Vardenafil khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều Vardenafil lên 10 mg, 20 mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em: Không chỉ định sử dụng Vardenafil ở trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
Đối với người chưa sử dụng bao giờ sử dụng thuốc Melygra 1h hay người bị rối loạn mức độ nhẹ thì có thể uống Vardenafil 5mg, người đã sử dụng quen với Vardenafil rồi thì uống liều 10mg cho lần đầu tiên. Khi sử dụng Vardenafil cần phải dò liều với nhiều hàm lượng để tìm ra liều phù hợp. Liều Vardenafil khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg), dùng theo đường uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Dùng tối đa 1 lần và cần có kích thích tình dục kèm theo để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
Người già hoặc bệnh nhân mắc bệnh suy gan mức độ trung bình: liều Vardenafil khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều Vardenafil lên 10 mg, 20 mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em: Không chỉ định sử dụng Vardenafil ở trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng MelyGra 1h
Người bệnh bị quá mẫn với thành phần thuốc Melygra 1h;
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế HIV protease như Indinavir hay Ritonavir.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế HIV protease như Indinavir hay Ritonavir.
5. Thận trọng khi dùng MelyGra 1h
- Hẹp van động mạch chủ;
- Hẹp phì đại dưới van động mạch chủ;
- Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch;
- Người có hội chứng QT kéo dài;
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III;
- Người có bất thường giải phẫu dương vật do thuốc Melygra 1h có thể gây cương đau dương vật;
- Bệnh nhân mắc bệnh suy gan nặng;
- Bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu;
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.
- Hẹp phì đại dưới van động mạch chủ;
- Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch;
- Người có hội chứng QT kéo dài;
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III;
- Người có bất thường giải phẫu dương vật do thuốc Melygra 1h có thể gây cương đau dương vật;
- Bệnh nhân mắc bệnh suy gan nặng;
- Bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu;
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.
6. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc Melygra 1h có khả năng gây hoa mắt chóng mặt đau đầu;
- Một tác dụng phụ khác của thuốc Melygra 1h là gây đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ, cần thận trọng khi sử dụng và không nên sử dụng thuốc Melygra 1h cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch
- Với những bệnh nhân không phù hợp, thuốc Melygra 1h còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn là suy hô hấp do dị ứng....
- Tình trạng táo bón nhẹ cũng xảy ra với một số ít người sử dụng thuốc
- Một tác dụng phụ khác của thuốc Melygra 1h là gây đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ, cần thận trọng khi sử dụng và không nên sử dụng thuốc Melygra 1h cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch
- Với những bệnh nhân không phù hợp, thuốc Melygra 1h còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn là suy hô hấp do dị ứng....
- Tình trạng táo bón nhẹ cũng xảy ra với một số ít người sử dụng thuốc
7. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc chẹn Alpha, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin: không dùng chung quá với quá 5 mg Vardenafil.
8. Dược lý
Vardenafil có tác dụng ức chế PDE5 - enzyme chịu trách nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang, từ đó làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh được phóng thích tại thể hang khi có kích thích tình dục. Sự ức chế PDE5 của Vardenafil sẽ dẫn đến sự tăng lượng cGMP tại thể hang, tăng giãn cơ trơn và tăng đưa dòng máu vào thể hang, tăng đáp ứng tự nhiên với kích thích tình dục.
Vardenafil hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Khi uống thuốc Melygra 1h với bữa ăn nhiều chất béo (chứa 57% chất béo), tốc độ hấp thu thuốc sẽ giảm. Khi uống thuốc Melygra 1h với một bữa ăn bình thường (chứa 30% mỡ), những thông số dược động học của Vardenafil không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên với những kết quả nghiên cứu, người sử dụng có thể uống Vardenafil có hoặc không có thức ăn.
Vardenafil hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Khi uống thuốc Melygra 1h với bữa ăn nhiều chất béo (chứa 57% chất béo), tốc độ hấp thu thuốc sẽ giảm. Khi uống thuốc Melygra 1h với một bữa ăn bình thường (chứa 30% mỡ), những thông số dược động học của Vardenafil không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên với những kết quả nghiên cứu, người sử dụng có thể uống Vardenafil có hoặc không có thức ăn.
9. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C