Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hoạt huyết dưỡng não HD
Cao khô đinh lăng (Extractum Radix Polysciacis siccus).......120mg
(Tương đương 1,44g rễ Đinh lăng)
Cao khô lá Bạch qua (Extractum Folium Ginkgo siccus)................50mg
(Tương đương với trên 10,8mg Ginkgo flavonoid).
Tá dược: (Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Lecithin, Titan dioxyd, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, Mau Brilliant Blue FCF) vừa đủ 1 viên
(Tương đương 1,44g rễ Đinh lăng)
Cao khô lá Bạch qua (Extractum Folium Ginkgo siccus)................50mg
(Tương đương với trên 10,8mg Ginkgo flavonoid).
Tá dược: (Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Lecithin, Titan dioxyd, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, Mau Brilliant Blue FCF) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Hoạt huyết dưỡng não HD
Phòng và điều trị các bệnh sau:
- Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình, rối loạn tuần hoàn não. Suy tuần hoàn não, có các biểu hiện: Đau đầu, chóng mặt, mắt ngủ, mắt thăng bằng.
- Giảm chức năng não bộ: Giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh.
- Người làm việc trí óc căng thẳng bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mdi.
- Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình, rối loạn tuần hoàn não. Suy tuần hoàn não, có các biểu hiện: Đau đầu, chóng mặt, mắt ngủ, mắt thăng bằng.
- Giảm chức năng não bộ: Giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh.
- Người làm việc trí óc căng thẳng bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mdi.
3. Liều lượng và cách dùng của Hoạt huyết dưỡng não HD
Người lớn: 2 viên/lần. Ngày uống 2 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần. Ngày uống 2 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần. Ngày uống 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Hoạt huyết dưỡng não HD
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng cho những trường hợp đang xuất huyết có rối loạn đông máu.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng cho những trường hợp đang xuất huyết có rối loạn đông máu.
5. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
6. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Thường do dùng thuốc lâu ngày. Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời với thuốc chống đông máu, thuốc cầm máu, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng liều quá cao có thể xảy ra ỉa chảy, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng và bồn chồn. Cần xử trí bằng cách rửa dạ dày và tham vấn nhân viên y tế.
9. Bảo quản
Đề nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng