Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ginknex
Cao bạch quả 80mg.
Tá dược : Sáp ong, lecithin, dầu đậu nành, gelatin 200 bloom, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol long, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu tartrazin yellow, màu Si brilliant blue, nước tinh khiết.
Tá dược : Sáp ong, lecithin, dầu đậu nành, gelatin 200 bloom, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol long, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu tartrazin yellow, màu Si brilliant blue, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Ginknex
Tăng cường tuần hoàn não, cải thiện sự suy giảm trí nhớ, kém tập trung ở người lớn tuổi, sa sút trí tuệ kiểu Alzhelimer do lão suy, chứng thiểu năng tuần hoàn não, rối loạn tuần hoàn não với các biểu hiện chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng nhận thức. Tăng cường tuần hoàn ngoại vi rối loạn tuần hoàn tai, mũi, họng (ù tai, lãng tai, chóng mặt), rối loạn từng hoàn mắt (thiếu máu võng mạc, nhìn mờ), bệnh động mạch chi dưới (Chân đi khập khễnh cách hồi, tê buốt tay chân, kiến bò).
Điều trị triệu chứng đau cách hồi trong tắc động mạch chi dưới mạn tính (giai đoạn 2), bệnh võng mạc (thoái hóa vết chấm, bệnh võng mạc thuộc đái tháo), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai...), lãng tai ở người cao tuổi. Di chứng sau các tai nạn huyết mạch thuộc não và chấn thương sọ.
Điều trị triệu chứng đau cách hồi trong tắc động mạch chi dưới mạn tính (giai đoạn 2), bệnh võng mạc (thoái hóa vết chấm, bệnh võng mạc thuộc đái tháo), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai...), lãng tai ở người cao tuổi. Di chứng sau các tai nạn huyết mạch thuộc não và chấn thương sọ.
3. Liều lượng và cách dùng của Ginknex
Liều dùng và thời gian dùng thuốc tùy theo độ nặng của triệu chứng bệnh. Thời gian dùng thuốc thường không dưới 6 tuần. Những trường hợp nặng thường phải dùng trên 8 tuần.
Liều dùng khuyến nghị: Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
Liều dùng khuyến nghị: Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Ginknex
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đang chảy máu, phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Ginknex
Trước khi dùng thuốc nên lưu ý hỏi ý kiến của bác sĩ nếu:
Đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác (cả thuốc không kê toa, thảo dược bổ sung…).
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mắc các bệnh lý nào khác, kể cả có đang dùng thuốc điều trị bệnh đó hay không.
Có bất cứ loại dị ứng nào khác (dị ứng với thực phẩm, hóa chất, chất bảo quản hoặc động vật).
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, mới phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu xác định các rủi ro có thể gặp phải khi dùng thuốc trong cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác (cả thuốc không kê toa, thảo dược bổ sung…).
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mắc các bệnh lý nào khác, kể cả có đang dùng thuốc điều trị bệnh đó hay không.
Có bất cứ loại dị ứng nào khác (dị ứng với thực phẩm, hóa chất, chất bảo quản hoặc động vật).
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, mới phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu xác định các rủi ro có thể gặp phải khi dùng thuốc trong cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho trẻ em: Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 2 tuổi. Trẻ trên 2 tuổi: chỉ dùng khi có sự kê toa của thầy thuốc. Phụ nữ có thai: Không Nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì chưa xác định được tính an toàn. Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú vì chưa xác định được tính an toàn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo khi sử dụng cao Ginkgo biloba, nhưng ở tỷ lệ thấp: tiêu chảy, phù, ban đỏ, nhức đầu, chóng mặt, kích thích, buồn nôn, nôn mửa. Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên sử dụng chung với các thuốc chống đông máu như heparin, warfarin và dẫn xuất coumarin. Không dùng cùng thuốc chống động kinh natri valproat.
10. Dược lý
Dược lực học
Cây Bạch quả, tên khoa học Ginkgo biloba L. Ginkgoaceae, là một loài cây đã có từ lâu, và hiện nay được trồng nhiều nơi trên thế giới. Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folium Ginkgo biloba Siccus) là chất chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây Bạch quả.
Tác dụng: Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu. Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF). Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào. Cải thiện dẫn truyền neuron.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxid hóa lipid màng tế bảo.
Dược động học: Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống cao khô lá Bạch quả cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa), sự thải qua CO; thở ra và qua nước tiểu, và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4 giờ 30 phút.
Cây Bạch quả, tên khoa học Ginkgo biloba L. Ginkgoaceae, là một loài cây đã có từ lâu, và hiện nay được trồng nhiều nơi trên thế giới. Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folium Ginkgo biloba Siccus) là chất chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây Bạch quả.
Tác dụng: Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu. Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF). Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào. Cải thiện dẫn truyền neuron.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxid hóa lipid màng tế bảo.
Dược động học: Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống cao khô lá Bạch quả cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa), sự thải qua CO; thở ra và qua nước tiểu, và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4 giờ 30 phút.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.