Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tuần hoàn não Thái Dương
1 chai 250 ml chứa:
Cao đặc Đinh lăng (extractum polysciacis spissum) 5,625g (tương đương với 30,625g rễ đinh lăng);
Cao lá bạch quả (Extractum folium ginkgo) 1,875g (tương đương với 18,75g lá bạch quả);
Tá dược: nipagin (methyl hydroxybenzoat), nipasol (Propyl Hydroxybenzoat), nước tinh khiết vừa đủ.
Cao đặc Đinh lăng (extractum polysciacis spissum) 5,625g (tương đương với 30,625g rễ đinh lăng);
Cao lá bạch quả (Extractum folium ginkgo) 1,875g (tương đương với 18,75g lá bạch quả);
Tá dược: nipagin (methyl hydroxybenzoat), nipasol (Propyl Hydroxybenzoat), nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của Tuần hoàn não Thái Dương
Sử dụng trong các trường hợp sau:
Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não (đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ), hội chứng tiền đình.
Người làm việc trí óc căng thẳng bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi.
Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não (đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ), hội chứng tiền đình.
Người làm việc trí óc căng thẳng bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi.
Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
3. Liều lượng và cách dùng của Tuần hoàn não Thái Dương
Người lớn:
Uống mỗi lần 15ml, ngày 2 – 3 lần.
Trẻ em:
Uống mỗi lần 5 ml, ngày 2 – 3 lần.
Uống mỗi lần 15ml, ngày 2 – 3 lần.
Trẻ em:
Uống mỗi lần 5 ml, ngày 2 – 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Tuần hoàn não Thái Dương
Không dùng cho phụ nữ có thai và người đang chảy máu.
5. Thận trọng khi dùng Tuần hoàn não Thái Dương
Chưa có thông tin về trường hợp cần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Làm tăng chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.
Cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não, giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não, phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.
Có tác dụng kháng I.M.A.O làm hồi vượng dopamine não làm giảm triệu chứng run của bệnh nhân Parkinson.
Tăng lực bóp tay, sức kéo và khả năng phối hợp động tác chính xác của bệnh nhân Parkinson.
Cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não, giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não, phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.
Có tác dụng kháng I.M.A.O làm hồi vượng dopamine não làm giảm triệu chứng run của bệnh nhân Parkinson.
Tăng lực bóp tay, sức kéo và khả năng phối hợp động tác chính xác của bệnh nhân Parkinson.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Xử trí khi quá liều: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.