lcp

Danh sách các loại thuốc giảm đau kê đơn cực mạnh

4.9

Ngày cập nhật

Chia sẻ:

doctor avatar

BS.CKI TRƯƠNG VĨNH THÁI

Đã kiểm duyệt ngày 08/03/2024

Chuyên khoa: Đa khoa-Nội tổng quát-Thận tiết niệu

Gợi ý các loại thuốc giảm đau cực mạnh được sử dụng thường xuyên trong chăm sóc y tế và khám chữa bệnh

1. Tìm hiểu về thuốc giảm đau kê đơn

Thuốc có tác dụng giảm những cơn đau có cường độ mạnh là các thuốc Opioid được xếp vào nhóm thuốc kê đơn. Thuốc chỉ được cấp phát hoặc bán lẻ cho bệnh nhân khi có toa của bác sĩ và phải sử dụng theo đúng chỉ định để không gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân.

Thuốc giảm đau opioid hoạt động trong hệ thần kinh trung ương bằng cách liên kết với các thụ thể opioid ở màng trước và sau khớp thần kinh, ngăn chặn sự truyền dẫn truyền thần kinh qua khớp thần kinh, ngăn chặn hoặc làm giảm cảm giác đau.

2. Một số thuốc giảm đau kê đơn cực mạnh

Thuốc giảm đau Opioid có 2 nhóm tác dụng: Nhóm có tác dụng yếu và nhóm có tác dụng cực mạnh

Hoạt chất thuộc nhóm Opioid tác dụng yếu là Codein và Tramadol được dùng điều trị trong các cơn đau từ trung bình đến nặng. Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn, chóng mặt, táo bón, nghiêm trọng hơn là gây suy hô hấp và gây nghiện. Vậy nên phải sử dụng thuốc đúng theo chỉ định, không được tự ý sử dụng thuốc.

 Opioid có tác dụng giảm đau cực mạnh điều trị các cơn đau nghiêm trọng, dữ dội được bác sĩ chỉ định trong trường hợp đau sau phẫu thuật hoặc người bệnh bị ung thư,... Thuốc có tác dụng hiệu quả và nhanh chóng nhưng sẽ giảm dần theo thời gian vì vậy muốn đạt hiệu quả điều trị phải tăng liều dùng. Các hoạt chất thuộc nhóm này gồm có Morphin, Pethidin, Fentanyl. 

2.1 Morphin

Morphin thích hợp cho các trường hợp đau dai dẳng, dữ dội hay khó điều trị đặc biệt là đau ung thư, mặc dù morphin không phải là thuốc có tác dụng mạnh nhất nhưng được coi là thuốc tham chiếu trong nhóm giảm đau mạnh. Ưu tiên sử dụng đường uống với liều khởi đầu là 60mg/ngày

Chống chỉ định sử dụng morphin trong trường hợp: Quá mẫn với thuốc, trẻ em dưới 6 tuổi, suy hô hấp mất bù, suy gan nặng (có hội chứng não gan), bệnh cấp tính (chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, không có thông khí kiểm soát), động kinh không kiểm soát, phụ nữ cho con bú và khi khôi phục hoặc tiếp tục một phác đồ điều trị kéo dài sau khi sinh con.

Morphin là một thuốc gây ức chế mạnh trên hệ thần kinh trung ương, không nên kết hợp với các thuốc tác dụng tương tự opioid, thuốc an thần, barbiturat, thuốc ngủ (benzodiazepin), thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, thuốc hạ huyết áp trung ương (methyldopa), Baclofen và thalidomide. Không uống rượu bia khi đang điều trị bằng morphin.

Thuốc giảm đau Morphin có một số ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm:

  • Morphin có tác dụng giảm đau mạnh và chọn lọc, vị trí tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương
  • Morphin làm giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ
  • Morphin làm mất mọi lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau gây ra nên người bệnh cảm thấy thanh thản, thư giãn và dễ dẫn tới sảng khoái
  • Morphin có thể được sử dụng để điều trị các cơn đau cấp tính nghiêm trọng
  • Có thể tiêm ngoài màng cứng hoặc tiêm trong da khi đau dữ dội

Nhược điểm:

  • Khi sử dụng Morphin, có thể xuất hiện tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, chóng mặt, mờ mắt, phát ban và đổ mồ hôi
  • Táo bón do morphin có thể nghiêm trọng và thường phải dùng thuốc nhuận tràng
  • Buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của một người
  • Hiếm khi có thể xảy ra các vấn đề về hô hấp nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng
  • Nguy cơ cao hơn với các dạng giải phóng chậm, ở những người có bệnh hô hấp từ trước, ở người già hoặc người già yếu, hoặc ở những người đang dùng các thuốc khác gây ức chế hô hấp
  • Có thể gây nghiện

Hãy luôn nhớ rằng, khi sử dụng thuốc giảm đau Morphin, người bệnh cần tuân thủ theo sự chỉ dẫn, kê đơn của bác sĩ.

2.2 Pethidine

 

Hoạt chất Pethidine làm giảm đau nhanh nhưng thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin và có tính chất gây nghiện như morphin, được chỉ định trong đau trong và sau phẫu thuật lớn, giảm đau trong sản khoa. Pethidine được bào chế dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm và dung dịch uống với những hàm lượng khác nhau.

Chống chỉ định sử dụng Pethidin trong trường hợp: suy hô hấp cấp, tăng áp lực nội sọ, tổn thương thận nặng, nghiện rượu, tắc ruột, liệt ruột, đau bụng cấp,…

Pethidine được sử dụng rộng rãi để giảm đau trong khi đẻ, thuốc sẽ nhanh chóng đi qua nhau thai và giống như các loại thuốc giảm đau khác có tính chất giống thuốc phiện và có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.

Ưu điểm:

  • Pethidine có tác dụng giảm đau nhanh, nhưng yếu hơn và tác dụng trong thời gian ngắn hơn nên thích hợp để làm giảm đau cấp tỉnh
  • Thuốc này tan trong lipid nhiều hơn Morphin
  • Pethidine được dùng để làm giảm phần lớn các thể đau vừa và nặng, kể cả đau đẻ
  • Thuốc có tác dụng chống co thắt cơ trơn nhưng không có tác dụng gây ngủ và giảm ho

Nhược điểm:

  • Khi sử dụng Pethidine, có thể xuất hiện tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, chóng mặt, mờ mắt, phát ban và đổ mồ hôi
  • Vì thời gian tác dụng ngắn hơn và có tích lũy của chất chuyển hóa độc hại thần kinh norpethidin khi dùng thuốc lặp lại nên không thể dùng pethidin để điều trị đau mạn tính
  • Pethidine cũng gây suy hô hấp và gây nghiện nhưng ít gây bí tiểu và táo bón hơn so với morphin

2.3 Fentanyl

Fentanyl là thuốc giảm đau cực mạnh, có tác dụng nhanh và kéo dài. Với cơ chế tác dụng giống morphin nhưng giảm đau mạnh hơn morphin 100 lần. Fentanyl được chỉ định cho cơn đau mãn tính và nghiêm trọng không thể giải quyết được bằng thuốc giảm đau opioid khác. Thuốc được dùng trong bệnh viện chủ yếu dưới dạng tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, một số trường hợp đặc biệt bác sĩ chỉ định dùng miếng dán da.

Chống chỉ định dùng fentanyl trong các trường hợp: quá mẫn cảm, đau cấp tính ngắn sau phẫu thuật, rối loạn nghiêm trọng hệ thần kinh và người bệnh chưa bao giờ dùng opioid, phụ nữ có thai và cho con bú.

Ưu điểm:

  • Fentanyl có tác dụng giảm đau mạnh, thường được sử dụng trước, trong và sau khi phẫu thuật
  • Thuốc này còn được dùng để phòng hoặc làm giảm thở nhanh và giảm cơn sảng sau mổ
  • Fentanyl được hấp thụ tốt qua da, qua niêm mạc miệng, qua đường tiêm nên có nhiều dạng bào chế tiện lợi cho việc sử dụng tùy theo từng trường hợp
  • Fentanyl còn có dạng bào chế miếng dán tác dụng qua da và giải phóng dược chất kéo dài

Nhược điểm:

  • Fentanyl là thuốc gây nghiện và suy hô hấp
  • Thuốc này chỉ nên dùng ở bệnh viện, do bác sĩ có kinh nghiệm về gây mê bằng đường tĩnh mạch, gây tê ngoài màng cứng và quen xử trí các tai biến của thuốc giảm đau nhóm Opioid
  • Cơ sở phải có sẵn thuốc đối kháng Opioid, thuốc hồi sức, phương tiện đặt nội khí quản và Oxygen, trong và sau khi dùng Fentanyl
  • Có thể gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm cho người bệnh

3. Tác dụng không mong muốn

Giảm đau thường gây ra những tác dụng phụ ở người bệnh như:

  • Suy hô hấp
  • Chóng mặt, buồn nôn
  • Gây ảo giác, hưng phấn, buồn ngủ
  • Táo bón
  • Gây nghiện

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau kê đơn

Quan trọng hơn hết là phải sử dụng thuốc tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng đúng liều lượng và không ngưng thuốc đột ngột

Trường hợp bị quen thuốc hay nhờn thuốc, cần báo với bác sĩ để chỉnh liều thuốc phù hợp.

Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị chứng lo âu, bị khó ngủ, co giật vì có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em và không dự trữ thuốc opioid trong nhà.

Thuốc giảm đau Opioid là nhóm thuốc được kiểm soát đặc biệt có nguy cơ gây nghiện cao nên việc sử dụng thuốc phải luôn luôn tuân thủ theo chỉ định. Không lạm dụng thuốc cũng không sử dụng trong thời gian dài. Nếu quá liều sẽ có thể dẫn đến tử vong. Medigo app hi vọng bạn đã có thêm nhiều kiến thức trong việc sử dụng thuốc giảm đau kê đơn qua bài viết này.

Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế chẩn đoán y khoa. Nếu bạn có những vấn đề về sức khỏe cần được tư vấn, liên hệ đội ngũ Bác sĩ của chúng tôi thông qua HOTLINE hoặc ứng dụng MEDIGO

Trải nghiệm ngay các tiện ích trên ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa MEDIGO. Tải App TẠI ĐÂY.

Đánh giá bài viết này

(10 lượt đánh giá).
4.9
1 star2 star3 star4 star5 star

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm