Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hoạt huyết thông mạch P/H
Lọ 250 ml: Mỗi lọ chứa 250 ml cao lỏng (1 : 2) được chiết xuất từ 142 g dược liệu đã qua chế biến gồm:
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 36 g;
Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 10 g;
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 24 g;
Thục địa (Radix Rhemanniae glutinosae praeparata) 30 g;
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 12 g;
Cao đặc ích mẫu 10 : 1 (Extractum herbae leonuri japonici) 3 g (tương đương với 30 g dược liệu)
Tá dược: natri benzoat, đường kính, nước tinh khiết.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 36 g;
Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 10 g;
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 24 g;
Thục địa (Radix Rhemanniae glutinosae praeparata) 30 g;
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 12 g;
Cao đặc ích mẫu 10 : 1 (Extractum herbae leonuri japonici) 3 g (tương đương với 30 g dược liệu)
Tá dược: natri benzoat, đường kính, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Hoạt huyết thông mạch P/H
Hoạt huyết, bổ huyết, thông mạch. Dùng cho người thiếu máu, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, sạm da, giảm trí nhớ, mệt mỏi.
3. Liều lượng và cách dùng của Hoạt huyết thông mạch P/H
Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 25 - 30 ml, uống sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Hoạt huyết thông mạch P/H
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết.
5. Thận trọng khi dùng Hoạt huyết thông mạch P/H
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.