Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Carbogast
Than thảo mộc dược dụng 400mg
Calci phosphat 100mg
Calci carbonat 200mg
Cam thảo 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén nhai.
Calci phosphat 100mg
Calci carbonat 200mg
Cam thảo 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén nhai.
2. Công dụng của Carbogast
Trị các chứng về dạ dày, đường ruột: sình hơi, ợ chua, dư acid, viêm dạ dày; di chứng của kiết lỵ.
3. Liều lượng và cách dùng của Carbogast
Uống trước hay sau khi ăn, nên nhai kỹ trước khi nuốt.
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 2-3 lần
- Trẻ em: uống 1 viên/lần x 1-3 lần
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 2-3 lần
- Trẻ em: uống 1 viên/lần x 1-3 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Carbogast
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Carbogast
Trong trường hợp bệnh đái tháo đường, lưu ý lượng đường trong viên là 560 mg.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc ở liều cao có thể làm cho phân màu đen.
Dùng thuốc kéo dài và liều cao, có thể gây tăng calci huyết, sỏi thận và suy thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng thuốc kéo dài và liều cao, có thể gây tăng calci huyết, sỏi thận và suy thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Than thảo mộc có đặc tính hấp phụ nên có thể làm giảm sự hấp thu theo đường tiêu hoá của các thuốc khác. Nên dùng carbogast cách xa các thuốc khác sau hơn 2 giờ.
10. Dược lý
- Than thảo mộc dược dụng: hấp phụ nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ dùng điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hay hoá chất; hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hoá trong bệnh lý nhiễm khuẩn.
- Calci phosphat: tan trong dung dịch acid dạ dày, được dùng như chất kháng acid.
- Calci carbonat: trung hoà và giảm đau ở dạ dày do dịch acid ở dạ dày hay do loét tá tràng.
- Cam thảo: bổ tì ích khí, thanh nhiệt giải độc, điều hoà tác dụng các thuốc, giảm đau thượng vị, vùng bụng.
Tác dụng tổng hợp các thuốc: hấp phụ các chất khí, chất độc ở đường tiêu hoá, trung hoà acid dư, giảm đau trong trường hợp viêm dạ dày, loét tá tràng, điều hoà tác dụng các thuốc, giảm đau thượng vị, vùng bụng.
- Calci phosphat: tan trong dung dịch acid dạ dày, được dùng như chất kháng acid.
- Calci carbonat: trung hoà và giảm đau ở dạ dày do dịch acid ở dạ dày hay do loét tá tràng.
- Cam thảo: bổ tì ích khí, thanh nhiệt giải độc, điều hoà tác dụng các thuốc, giảm đau thượng vị, vùng bụng.
Tác dụng tổng hợp các thuốc: hấp phụ các chất khí, chất độc ở đường tiêu hoá, trung hoà acid dư, giảm đau trong trường hợp viêm dạ dày, loét tá tràng, điều hoà tác dụng các thuốc, giảm đau thượng vị, vùng bụng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo ghi nhận về vấn đề sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo