Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ
Trong 1 Viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ có chứa các thành phần sau đây:
- Cao lá thường xuân (tên tiếng Anh là Hedera helix L.Araliaceae) (1:10) (15mg): chúng ta thường hay bắt gặp cây thường xuyên leo trên những tòa nhà được dùng để che nắng hoặc trang trí. Ngoài lợi ích về thẩm mỹ kiến trúc, thường xuân còn là dược liệu hữu ích đối với điều trị bệnh ho, các bệnh ho, hen suyễn, COPD, viêm phế quản và giúp giảm ho, long đờm.
- Cao hỗn hợp tương đương thảo mộc thô (1:10) (155 mg).
- Mạch môn (tên tiếng Anh là Ophiopogon japonicus) (600mg): Củ mạch môn có chứa nhiều thành phần tốt cho sức khỏe như đường các loại, B – sitosterol, D – Glucosd, vitamin và stigmasterol. Các thành phần này giúp điều trị chứng bệnh ho đờm, ho có ra cả máu. Bên cạnh đó còn giúp cơ thể an thần, thanh nhiệt, giải độc.
- Tang bạch bì (tên tiếng Anh là Morus acidosa Griff) (150mg): trong Y học Cổ truyền, nguyên liệu thuốc này có tác dụng trị ho, hen suyễn, lợi niệu tiêu thũng.
- Bách bộ (tên tiếng Anh là Stemona tuberosa Lour) (120mg): cây này có đặc tính nhuận phế, sát trùng, chỉ khái. Trong các bài thuốc dân gian từ xưa, bách bộ đã được sử dụng trong điều trị bệnh ho.
- Xạ can (tên tiếng Anh là Belamcanda chinensis (L.) DC) (120mg): trong cây xạ can chứa nhiều hoạt chống có lợi như Belamcanidin, Irigenin, Irisflorentin, Iristectoriginin A, Iridin, Tectoridin, Tectorigenin, Noririsflorentin và Methylirisolidone với công dụng chính là khử đờm, trị ho hiệu quả.
- Cát cánh (tên tiếng Anh là Platycodon gradiflorum (Jacq.) A. DC) (120mg): đây tiếp tục là một thành phần có tác dụng loại bỏ đờm, thông khí, lợi yết, tiêu nùng, bài nùng.
- Trần bì (tên tiếng Anh là Pericarpium Citri reticulatae perene) (120mg): trần bì nói đơn giản chính là vỏ của quả cam/quýt đã được phơi khô hoặc qua một vài khâu chế biến nào đó. Khi sơ chế và loại bỏ phần cùi màu trắng của trần bì, thành phần này sẽ có công dụng trị ho, tiêu đờm.
- Tỳ bà diệp (tên tiếng Anh là Eriobotrya japonica Lindl.) (60mg): đây là loại cây mang tính hàn, vậy nên có công dụng rất tốt trong việc làm mát phổi, chữa ho, thanh phế, giảm đờm và giáng khí.
- Đình lịch (tên tiếng Anh là Hygrophyla salicifolia (Vahl) Nees) (60mg): theo Đông y, đình lịch là loại thuốc có vị đắng, tính bình, có tác dụng đối với bệnh về kinh phế và bàng quang. Vậy nên, sử dụng đình lịch trong Viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ với công năng chính là tả thủy, giáng phế khí, trị phế khí, trị đàm, suyễn, ho và phù thũng.
- Bạch linh (tên tiếng Anh là Poria cocos (Schw.) Wolf) (60mg): có công dụng đối với kinh tỳ, tâm, phế và thận.
- Gừng (tên tiếng Anh là Zingiber oficinale (Willd)) (60mg): làm dịu cơn ho nhanh chóng, hiệu quả, giảm cơn đau rát cổ họng, làm ấm họng đồng thời tăng khả năng miễn dịch. Thông thường, mọi người cũng có thể chế biến gừng đơn giản bằng cánh đập dập và pha với nước ấm để uống khi ho nhiều, cảm lạnh.
- Cam thảo (tên tiếng Anh là Radix Glycyrrhizae) (60mg): hỗ trợ long đờm, giảm ho, giảm sốt.
- Ô mai (tên tiếng Anh là Fructus Armeniacae prarparatus) (20mg): hỗ trợ chữa bệnh ho, viêm họng, khó thở, khản tiếng.
- Menthol (từ tinh dầu Bạc hà) (2,4mg): tạo hương vị mát lạnh, sảng khoái, hỗ trợ điều trị cảm cúm, giảm nhức đầu, giảm đờm và giảm tình trạng đau họng.
- Phụ liệu: Chất tạo ngọt (mạch nha và đường saccharose), chất ổn định (Natri clorid) và lượng nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
- Cao lá thường xuân (tên tiếng Anh là Hedera helix L.Araliaceae) (1:10) (15mg): chúng ta thường hay bắt gặp cây thường xuyên leo trên những tòa nhà được dùng để che nắng hoặc trang trí. Ngoài lợi ích về thẩm mỹ kiến trúc, thường xuân còn là dược liệu hữu ích đối với điều trị bệnh ho, các bệnh ho, hen suyễn, COPD, viêm phế quản và giúp giảm ho, long đờm.
- Cao hỗn hợp tương đương thảo mộc thô (1:10) (155 mg).
- Mạch môn (tên tiếng Anh là Ophiopogon japonicus) (600mg): Củ mạch môn có chứa nhiều thành phần tốt cho sức khỏe như đường các loại, B – sitosterol, D – Glucosd, vitamin và stigmasterol. Các thành phần này giúp điều trị chứng bệnh ho đờm, ho có ra cả máu. Bên cạnh đó còn giúp cơ thể an thần, thanh nhiệt, giải độc.
- Tang bạch bì (tên tiếng Anh là Morus acidosa Griff) (150mg): trong Y học Cổ truyền, nguyên liệu thuốc này có tác dụng trị ho, hen suyễn, lợi niệu tiêu thũng.
- Bách bộ (tên tiếng Anh là Stemona tuberosa Lour) (120mg): cây này có đặc tính nhuận phế, sát trùng, chỉ khái. Trong các bài thuốc dân gian từ xưa, bách bộ đã được sử dụng trong điều trị bệnh ho.
- Xạ can (tên tiếng Anh là Belamcanda chinensis (L.) DC) (120mg): trong cây xạ can chứa nhiều hoạt chống có lợi như Belamcanidin, Irigenin, Irisflorentin, Iristectoriginin A, Iridin, Tectoridin, Tectorigenin, Noririsflorentin và Methylirisolidone với công dụng chính là khử đờm, trị ho hiệu quả.
- Cát cánh (tên tiếng Anh là Platycodon gradiflorum (Jacq.) A. DC) (120mg): đây tiếp tục là một thành phần có tác dụng loại bỏ đờm, thông khí, lợi yết, tiêu nùng, bài nùng.
- Trần bì (tên tiếng Anh là Pericarpium Citri reticulatae perene) (120mg): trần bì nói đơn giản chính là vỏ của quả cam/quýt đã được phơi khô hoặc qua một vài khâu chế biến nào đó. Khi sơ chế và loại bỏ phần cùi màu trắng của trần bì, thành phần này sẽ có công dụng trị ho, tiêu đờm.
- Tỳ bà diệp (tên tiếng Anh là Eriobotrya japonica Lindl.) (60mg): đây là loại cây mang tính hàn, vậy nên có công dụng rất tốt trong việc làm mát phổi, chữa ho, thanh phế, giảm đờm và giáng khí.
- Đình lịch (tên tiếng Anh là Hygrophyla salicifolia (Vahl) Nees) (60mg): theo Đông y, đình lịch là loại thuốc có vị đắng, tính bình, có tác dụng đối với bệnh về kinh phế và bàng quang. Vậy nên, sử dụng đình lịch trong Viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ với công năng chính là tả thủy, giáng phế khí, trị phế khí, trị đàm, suyễn, ho và phù thũng.
- Bạch linh (tên tiếng Anh là Poria cocos (Schw.) Wolf) (60mg): có công dụng đối với kinh tỳ, tâm, phế và thận.
- Gừng (tên tiếng Anh là Zingiber oficinale (Willd)) (60mg): làm dịu cơn ho nhanh chóng, hiệu quả, giảm cơn đau rát cổ họng, làm ấm họng đồng thời tăng khả năng miễn dịch. Thông thường, mọi người cũng có thể chế biến gừng đơn giản bằng cánh đập dập và pha với nước ấm để uống khi ho nhiều, cảm lạnh.
- Cam thảo (tên tiếng Anh là Radix Glycyrrhizae) (60mg): hỗ trợ long đờm, giảm ho, giảm sốt.
- Ô mai (tên tiếng Anh là Fructus Armeniacae prarparatus) (20mg): hỗ trợ chữa bệnh ho, viêm họng, khó thở, khản tiếng.
- Menthol (từ tinh dầu Bạc hà) (2,4mg): tạo hương vị mát lạnh, sảng khoái, hỗ trợ điều trị cảm cúm, giảm nhức đầu, giảm đờm và giảm tình trạng đau họng.
- Phụ liệu: Chất tạo ngọt (mạch nha và đường saccharose), chất ổn định (Natri clorid) và lượng nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ
- Viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ giúp nhuận phế, bổ phế.
- Hỗ trợ hiệu quả trong làm thuyên giảm các triệu chứng ho, đau rát cổ họng, ho có đờm, khàn tiếng do viêm họng và viêm phế quản.
- Hỗ trợ hiệu quả trong làm thuyên giảm các triệu chứng ho, đau rát cổ họng, ho có đờm, khàn tiếng do viêm họng và viêm phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ
Người bệnh chỉ cần bóc và lấy ra 1 viên ngậm bổ phế Nhuận Phế Lộ, sau đó ngậm cho đến khi viên ngậm tan hoàn toàn trong miệng hoặc nhai trước khi nuốt.
Liều dùng:
- Đối với trẻ em từ 6 tuổi trở lên: một ngày ngậm 4 viên, mỗi lần ngậm 1 viên.
- Đối với người lớn: một ngày ngậm 5 – 6 viên, mỗi lần ngậm 1 viên.
Liều dùng:
- Đối với trẻ em từ 6 tuổi trở lên: một ngày ngậm 4 viên, mỗi lần ngậm 1 viên.
- Đối với người lớn: một ngày ngậm 5 – 6 viên, mỗi lần ngậm 1 viên.
4. Đối tượng sử dụng
- Người đang bị ho/ ho có đờm, bị đau họng hoặc khàn tiếng do viêm họng và viêm phế quản.
- Sản phẩm có thể dùng được đối với bệnh nhân bị tiểu đường.
- Sản phẩm có thể dùng được đối với bệnh nhân bị tiểu đường.
5. Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
6. Lưu ý
Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.