Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bổ Thận Âm TW3
Trong 1 túi 5 gam có chứa:
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,75 g
Táo chua (Ziziphus mauritiana) 0,45 g
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 0,40 g
Khiếm thực (Radix Nymphaeae stellatae) 0,35 g
Thạch hộc (Herba Dendrobii) 0,30 g
Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) 0,25 g
Tá dược: Đường trắng, bột Talc, than hoạt tính, nước tinh khiết Vừa đủ 5 g
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,75 g
Táo chua (Ziziphus mauritiana) 0,45 g
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 0,40 g
Khiếm thực (Radix Nymphaeae stellatae) 0,35 g
Thạch hộc (Herba Dendrobii) 0,30 g
Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) 0,25 g
Tá dược: Đường trắng, bột Talc, than hoạt tính, nước tinh khiết Vừa đủ 5 g
2. Công dụng của Bổ Thận Âm TW3
Dùng trong trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo bón, khát nước, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa.
3. Liều lượng và cách dùng của Bổ Thận Âm TW3
Ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối với nước chín
– Người lớn: Mỗi lần 1-2 túi 5 g hoặc 1-2 thìa cà phê.
– Trẻ em 5-15 tuổi: Mỗi lần 1 túi 5 g hoặc 1 thìa cà phê
– Người lớn: Mỗi lần 1-2 túi 5 g hoặc 1-2 thìa cà phê.
– Trẻ em 5-15 tuổi: Mỗi lần 1 túi 5 g hoặc 1 thìa cà phê
4. Chống chỉ định khi dùng Bổ Thận Âm TW3
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Người đang cảm sốt, người thể hàn, hư hàn không dùng.
Người đang cảm sốt, người thể hàn, hư hàn không dùng.
5. Thận trọng khi dùng Bổ Thận Âm TW3
Không ăn các chất cay nóng, hạn chế phòng dục
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có tài liệu báo cáo
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu báo cáo
10. Dược lý
Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.
Khiếm thực: Có tác dụng kiện tỳ, trừ thấp, bổ thận, sáp tinh.
Táo chua: Có tác dụng lợi tiểu
Thạch hộc: Có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân, tư âm, dưỡng vị trừ phong thấp.
Thục địa: Có tác dụng sinh tân dịch, chỉ khát, nuôi dưỡng và bổ thận âm
Tỳ giải: Dùng trong các trường hợp tiểu tiện vàng đỏ, tiểu buốt, tiểu dắt.
Tác dụng: Tư âm, bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch.
Khiếm thực: Có tác dụng kiện tỳ, trừ thấp, bổ thận, sáp tinh.
Táo chua: Có tác dụng lợi tiểu
Thạch hộc: Có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân, tư âm, dưỡng vị trừ phong thấp.
Thục địa: Có tác dụng sinh tân dịch, chỉ khát, nuôi dưỡng và bổ thận âm
Tỳ giải: Dùng trong các trường hợp tiểu tiện vàng đỏ, tiểu buốt, tiểu dắt.
Tác dụng: Tư âm, bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều và cách xử trí.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.